Chào mừng Bạn đến với Blog Gia đình Phật tử Tân Thái!

Thứ Sáu, 24 tháng 3, 2023

200 Câu hỏi Hội thi Giáo lý Phật tử cấp Thành phố năm 2011



1. Ngũ căn thuộc chi phần nào trong Tứ Diệu Đế?
a)- Khổ đế.
b)- Tập đế.
c)- Diệt đế.
d)- Đạo đế. (ĐÚNG)

2. Tinh thần siêng năng không mệt mõi được gọi là gì trong ngũ căn?
a)- Tín căn.
b)- Tấn căn. (ĐÚNG)
c)- Định căn.
d)- Niệm căn.

3. Sự nhớ nghĩ một đề mục trong chân lý, giáo lý nhà Phật được gọi là gì trong ngũ căn?
a)- Tín căn.
b)- Định căn.
c)- Tuệ căn.
d)- Niệm căn. (ĐÚNG)

4. Sự sáng suốt khi thấy rõ các vấn đề các pháp một cách chân chánh được gọi là gì trong ngũ căn?
a)- Tuệ căn. (ĐÚNG)
b)- Tấn căn.
c)- Niệm căn.
d) Định căn.

5. Chuyên chú vào một đề mục, an trú tâm được gọi là gì trong ngũ căn?
a)- Tấn căn.
b)- Tín căn.
c)- Niệm căn.
d)- Định căn. (ĐÚNG)

6. Tín căn hiểu thế nào mới đúng?
a) Hiểu rõ sau đó phát khởi niềm tin.
b) Sau khi nghe xong là tin liền.
c) Tin sâu nhân quả, tam bảo, đời sau và sự chuyển nghiệp. (ĐÚNG)
d) Tin rằng Phật sẽ gia hộ mình.

7. Ngũ căn là gì?
a) Nhãn căn, nhĩ căn, tỷ căn, thiệt căn, thân căn.
b) Tín căn, tấn căn, niệm căn, định căn, tuệ căn. (ĐÚNG)
c) Cả hai câu a và b đều sai.
d) Cả hai câu a và b đều đúng.

8. Tại sao hành giả tu theo Phật cần thực tập ngũ căn?
a) Là nền tảng bước vào cửa đạo. (ĐÚNG)
b) Để trang bị kiến thức Phật học.
c) Để trang bị hành trang vào đời.
d) Được chư Phật gia hộ.

9. Ngũ căn đồng hành cùng pháp nào tạo ra sức mạnh?
a)- Tứ Diệu Đế.
b)- Ngũ lực. (ĐÚNG)
c)- Tứ Như Ý túc.
d)- Tứ Chánh Cần.

10. Thực hành Bát Chánh Đạo lợi ích gì?
a) Cải thiện được tự thân về việc làm, lời nói, suy nghĩ.
b) Cải thiện hoàn cảnh, gieo trồng hạt giống Bồ đề giải thoát.
c) Thoát ly phiền não và đau khổ cuộc đời.
d) Cả ba đều đúng. (ĐÚNG)

11. Khi tu tập Bát Chánh Đạo, điều đầu tiên cần phải có là gì?
a)- Chánh tư duy.
b)- Chánh tinh tấn.
c)- Chánh tín.
d)- Chánh kiến. (ĐÚNG)

12. Theo tinh thần Phật giáo muốn đạt được sự nghiệp phải làm gì?
a)- Có lý tuởng.
b)- Có chánh tư duy.
c)- Có chánh kiến.
d)- Có trí tuệ. (ĐÚNG)

13. Dùng lời nói chơn thật không tạo nghiệp bất thiện mà chỉ tạo nghiệp thiện thì gọi là lời:
a)- Chánh ngữ. (ĐÚNG)
b)- Nghệ thuật truyền thông.
c)- Nghệ thuật đắc nhân tâm
d)- Cả ba đều đúng.

14. Người phân biệt được thiện ác nhân quả, thấy rõ bốn sự thật căn bản khổ - tập - diệt - đạo, thì gọi là người:
a)- Có chánh kiến. (ĐÚNG)
b)- Có lòng vị tha.
c)- Có chánh nghiệp.
d)- Cả ba đều đúng.

15. Sống một cách lương thiện thuộc về:
a)- Chánh kiến.
b)- Chánh nghiệp.
c)- Chánh tinh tấn.
d)- Chánh mạng. (ĐÚNG)

16. Trong Bát Chánh Đạo, sự không xao lãng, nhớ nghĩ pháp môn cho tâm được an tịnh, thì gọi là:
a)- Chánh niệm. (ĐÚNG)
b)- Sổ niệm.
c)- Niệm Pháp.
d)- Niệm Phật.

17. Tứ Chánh Cần nghĩa là:
a) Tinh tấn ngăn ngừa điều ác chưa phát sanh, dứt trừ những điều ác đã phát sanh, làm cho sanh khởi những điều lành chưa phát sanh, phát triển những điều lành đã phát sanh. (ĐÚNG)
b) Tinh tấn ngăn ngừa điều ác chưa phát sanh, dứt trừ những điều ác đã phát sanh, phát triển những điều lành chưa phát sanh, không tham lam sân hận si mê.
c) Cả 2 câu trên đều sai.
d) Cả 2 câu trên đều đúng.

18. Nghiệm xét, nghĩ suy, quán chiếu một cách đúng đắn, hợp với chân lý, không trái với lẽ phải, có lợi cho mình và người gọi là:
a) Chánh kiến.
b) Chánh tư duy. (ĐÚNG)
c) Chánh tinh tấn.
d) Chánh định.

19. Người Phật tử trong nỗ lực tu tập, cần thực hiện:
a) Tinh tấn ngăn ngừa điều ác chưa phát sanh, dứt trừ những điều ác đã phát sanh.
b) Phát triển những điều lành chưa phát sanh, phát triển những điều lành đã phát sanh.
c) Nỗ lực bao gồm cả hai câu a và b. (ĐÚNG)
d) Không nhất thiết như hai câu a và b.

20. Trước làm việc bất thiện nay quyết tâm từ bỏ, gọi là gì trong Tứ Chánh Cần?
a) Tinh tấn dứt trừ điều ác, phát triển hạnh lành. (ĐÚNG)
b) Nỗ lực tu tập hướng tới an vui.
c) Rủ bỏ quá khứ khổ đau chuyển nghiệp.
d) Cả ba cầu trên đều đúng.

21. Thất Giác Chi có phải là một phần trong 37 phẩm trợ đạo?
a)- Phải. (ĐÚNG)
b)- Không phải.
c)- Phải nhưng không đầu đủ.
d)- Là một phần triển khai gọn.

22. Thất Bồ Đề Phần có nghĩa là:
a) Là bảy phương pháp giúp người niệm Phật vãng sanh.
b) Là bảy phương pháp giúp con người sống an lành trong hiện tại.
c) Là bảy yếu tố có khả năng dẫn hành giả đến sự giác ngộ. (ĐÚNG)
d) Cả ba đều sai.

23. Thất Bồ Đề Phần còn có tên gọi là:
a)- Thất thánh tài.
b)- Thất bảo.
c)- Thất luân.
d)- Thất giác chi. (ĐÚNG)

24. Thứ tự nào sau đây của Thất Bồ Đề Phần là đúng?
a)- Trạch pháp, tinh tấn, khinh an, niệm, định, hỷ, xả.
b)- Trạch pháp, tinh tấn, khinh an, hỷ, xả, niệm, định.
c)- Trạch pháp, tinh tấn, hỷ, xả, khinh an, niệm, định.
d) Trạch pháp, tinh tấn, hỷ, khinh an, niệm, định, xả. (ĐÚNG)

25. Người biết lựa chọn pháp lành để thực tập thuộc về:
a)- Cầu đạo.
b)- Tham vấn.
c)- Trạch pháp. (ĐÚNG)
d)- Hướng thượng.

26. Chánh tinh tấn là gì?
a) Siêng năng đi chùa lễ Phật, nghe giảng pháp.
b) Siêng năng làm công quả cho chùa.
c) Siêng năng chuyển hóa tâm trí, cải đổi tánh tình, làm những việc có ích lợi cho mình và cho người không tối chuyển. (ĐÚNG)
d) Siêng năng tu tập, dù gặp nghịch cảnh cũng không thối lui.

27. Động lực giúp cho người tu tập khởi tâm hoan hỷ trong mọi hoàn cảnh, để vượt qua mọi trở ngại trên đường tu đạo, dẫn đến cứu cánh giải thoát sau cùng, đó gọi là:
a)- Hỷ.
b)- Xả.
c)- Khinh an.
d)- Bao gồm cả ba câu trên. (ĐÚNG)

28. Trạch pháp được hiểu thế nào là đúng?
a)- Là phương pháp tu hành.
b)- Là lựa chọn đúng đắn pháp lành để tu tập. (ĐÚNG)
c)- Là phương pháp thực hành để đạt trí tuệ.
d)- Cả ba đều đúng.

29. Trạng thái tâm ổn định vững chắc, không vọng động được gọi là:
a)- Kiên niệm.
b)- Kiên tâm.
c)- Khinh an.
d)- Kiên định. (ĐÚNG)

30. Thất Bồ Đề Phần có phải là Thất Thánh Tài không?
a)- Phải.
b)- Không phải. (ĐÚNG)
c)- Chỉ khác về mặt ngôn ngữ.
d)- Không thể xác định.

31. Khổ về tình duyên thuộc về:
a)- Cầu bất đắc khổ.
b)- Ái biệt ly khổ. (ĐÚNG)
c)- Oán tắng hội khổ.
d)- Bao gồm cả ba.

32. Tứ Như Ý Túc còn có tên gọi nào khác dưới đây?
a)- Tứ Thần Túc. (ĐÚNG)
b)- Tứ Ý đoạn.
c)- Tứ Dục Túc.
d)- Tứ Như Túc.

33. Câu nào sau đây giải thích được nghĩa Dục Như Ý Túc?
a) Khi phát nguyện thọ trì, thì bất cứ giá nào phải đạt cho được như ý túc và nên phân biệt rõ ràng những mong muốn này với giải thoát hay vô minh.
b) Mong muốn một cách thiết tha, mong muốn cho kỳ được, mong muốn cho mãn nguyện đầy đủ mới thôi về sự hướng thượng thanh tịnh, giải thoát ra ngoài biển sanh tử.(ĐÚNG)
c) Sự ước muốn tích cực dẫn đến sự thành tựu mỹ mãn.
d) Tư duy hay quán chiếu yếu chỉ của các pháp môn tu tập một cách thông suốt.

34. Câu nào sau đây giải thích được nghĩa Nhất Tâm Như Ý Túc?
a) Nhất tâm tu tập vào cảnh thiền định của tứ thiền.
b) Nhất tâm chuyên vào định cảnh, không tán loạn. (ĐÚNG)
c) Cả hai câu a và b đều đúng.
d) Cả hai câu a và b đều sai.

35. Thế nào là nghĩa Quán Như Ý Túc:
a) Dùng trí tuệ sáng suốt quán sát như thật thông đạt thật nghĩa (chân lý)của các pháp (vũ trụ). (ĐÚNG)
b) Năng lực phá tan cội gốc vô minh.
c) Cả hai câu a và b đều sai.
d) Cả hai câu a và b đều đúng.

36. Thế nào là Diệt đế?
a) Là sự tiêu diệt, phiền não, tâm trở nên vững lòng.
b) Là trạng thái tĩnh lặng của tâm do từ bỏ mọi đam mê dục vọng, chứng đắc Niết Bàn.(ĐÚNG)
c) Là sự vắng mặt hoàn toàn của khổ và nguyên nhân của khổ.
d) Cả ba câu trên đều đúng.

37. Hữu dư y Niết Bàn là gì?
a) Là quả vị hoàn toàn giải thoát.
b) Là quả vị an vui, dứt mọi khổ đau.
c) Là sự vắng lặng an vui nhưng chưa hoàn toàn, vì phiền não và báo thân phiền não còn sót lại.
d) Là Niết Bàn (hạnh phúc tối thượng) của người chứng quả đang còn sống. (ĐÚNG)

38. Vô dư y Niết Bàn là gì?
a) Là quả vị A La Hán.
b) Sanh tử không ràng buộc, hoàn toàn giải thoát khổ đau.
c) Cả hai câu a và b đều đúng.
d) Là Niết Bàn (hạnh phúc tối thượng) của người chứng đắc khi qua đời. (ĐÚNG)

39. Niết Bàn vốn vắng lặng, không còn vọng tưởng, gồm có các đức tính:
a)- Vô ái, vô tham, vô sân, vô si.
b)- An lạc, giải thoát, thanh tịnh, vắng lặng.
c)- Chơn thường, chơn lạc, chơn ngã, chơn tịnh. (ĐÚNG)
d)- Tất cả câu trên đều đúng.

40. Phật học Phổ thông đề cập đến mấy loại Niết Bàn?
a) Một loại: Vô thượng đại Niết Bàn.
b) Hai loại: Vô trụ xứ Niết Bàn và Tánh tịnh Niết Bàn.
c) Ba loại: Hữu dư y Niết Bàn, Vô dư y Niết Bàn và Vô trụ xứ Niết Bàn.
d) Bốn loại: Hữu dư y Niết Bàn, Vô dư y Niết Bàn, Vô trụ xứ Niết Bàn và Tánh tịnh Niết Bàn. (ĐÚNG)

41. Người chứng quả Tu Đà Hoàn còn bao nhiêu lần tái sanh trở lại cõi Dục:
a. Một lần.
b. Ba lần.
c. Bốn lần.
d. Bảy lần. (ĐÚNG)

42. Người chứng quả Tư Đà Hàm còn bao nhiêu lần tái sanh trở lại cõi Dục?
a. Một lần. (ĐÚNG)
b. Hai lần.
c. Ba lần.
d. Bốn lần.

43. Người chứng quả A Nà Hàm còn tái sanh trở lại cõi Dục không?
a. Còn trở lại nếu có phát nguyện độ chúng sanh.
b. Không còn trở lại. (ĐÚNG)
c. Cả hai câu a và b đều sai.
d. Cả hai câu a và b đều đúng.

44. Trong các thuật ngữ sau đây nghĩa nào là phù hợp với Niết Bàn?
a) Bất sanh.
b) Giải thoát.
c) Tịch diệt.
d) Cả ba đều đúng. (ĐÚNG)

45. Hữu dư y Niết Bàn của bậc A La Hán nên hiểu thế nào?
a) Vì các vị A La Hán mặc dù phiền não đã dứt sạch, ngã chấp đã hết, nhưng vẫn còn hiện hữu sinh mạng. (ĐÚNG)
b) Vì các vị A La Hán phiền não và pháp chấp đã dứt sạch, nhưng ngã chấp vẫn còn.
c) Vì các vị A La Hán, ngã chấp và pháp chấp đã đoạn diệt, nhưng vẫn còn phiền não.
d) Không thể xác định.

46. Nội dung nào sau đây là nghĩa đúng về Vô trụ xứ Niết Bàn?
a) Đây là Niết Bàn của các vị Bồ Tát, các vị A La Hán.
b) Bồ tát thường ra vào sanh tử, lấy pháp Lục độ để độ sanh, mà vẫn ở trong Niết Bàn tự tại. (ĐÚNG)
c) Cả hai câu a và b trên đều đúng.
d) Cả hai câu a và b trên đều sai.

47. Ba loại khổ trong Khổ đế gồm:
a) Khổ khổ, hoại khổ và hành khổ. (ĐÚNG)
b) Ái biệt ly khổ, cầu bất đắc khổ, oán tắng hội khổ.
c) Khổ do già, khổ do bệnh, khổ do chết.
d) Khổ thân, khổ tâm, khổ cảm xúc.

48. Tám khổ được đề cập trong Khổ đế là gì?
a) Khổ khổ, hoại khổ, hành khổ, sanh khổ, ái biệt ly khổ, cầu bất đắc khổ, oán tắng hội khổ, bệnh khổ.
b) Sanh khổ, già khổ, bệnh khổ, tử khổ, ái biệt ly khổ, cầu bất đắc khổ, oán tắng hội khổ, ngũ ấm xí thạnh khổ. (ĐÚNG)
c) Cả hai câu a và b trên đều đúng.
d) Cả hai câu a và b trên đều sai.

49. Sanh khổ nghĩa là:
a) Khổ trong lúc sanh và khổ trong lúc chết.
b) Khổ trong lúc sanh và khổ khi hiện hữu trong cuộc đời. (ĐÚNG)
c) Khổ trong lúc chết và khổ trong lúc cầu nguyện không được.
d) Khổ trong lúc sanh và khổ lúc già bệnh.

50. Lão khổ nghĩa là:
a. Khổ đau do già nua, phát bệnh, hành xác.
b. Sống quá già nua là khổ.
c. Khổ của tuổi già, lão suy. (ĐÚNG)
d. Cả ba câu trên đều đúng.

51. Trong tám loại khổ thì bệnh khổ là pháp thứ mấy?
a. Bệnh khổ là pháp thứ 2 trong tám loại khổ.
b. Bệnh khổ là pháp thứ 3 trong tám loại khổ. (ĐÚNG)
c. Bệnh khổ là pháp thứ 4 trong tám loại khổ
d. Bệnh khổ là pháp thứ 6 trong tám loại khổ

52. Tử khổ gồm có mấy loại?
a. Một loại: Khổ về thân thể.
b. Hai loại: Khổ về thân thể và khổ về tinh thần. (ĐÚNG)
c. Ba loại: Khổ về thân thể, khổ về tinh thần và khổ bệnh tật.
d. Bốn loại: Khổ về thân thể, khổ về tinh thần, khổ bệnh tật và khổ chia ly.

53. Qua câu thơ “Già nua là cảnh điêu tàn / Cây già cây cỗi, người già người suy” dùng để so sánh với cái gì?
a. Sanh khổ.
b. Lão khổ.
c. Bệnh khổ.
d. Lão khổ và Bệnh khổ. (ĐÚNG)

54. Qua câu thơ “Thoạt sinh ra thì đà khóc chóe / Trần có vui sao chẳng cười khì” chỉ cho loại khổ nào?
a. Sanh khổ. (ĐÚNG)
b. Khổ khổ.
c. Hành khổ.
d. Cả ba câu trên đều đúng.

56. Qua câu “Thà lìa Tử chứ ai nỡ lìa Sinh” chỉ cho loại khổ nào?
a. Ly khổ.
b. Sinh khổ.
c. Sinh ly tử biệt.
d. Khổ chia lìa khi còn sống. (ĐÚNG)

57. Ái biệt ly khổ mang ý nghĩa:
a. Tử biệt.
b. Sinh ly và tử biệt. (ĐÚNG)
c. Bị ruồng bỏ, bị thiếu chung thủy, bị chia lìa.
d. Cả ba câu trên đều đúng.

58. Hai câu thơ: “Gót danh lợi bùn pha sắc xám/ Mặt phong trần nắng nám mùi dâu” đề cập đến:
a) Thất vọng về công danh. (ĐÚNG)
b) Thất vọng về tình duyên.
c) Thất vọng về phú quý.
d) Cả ba câu trên đều đúng.

59. Người ta thường nói, “Thấy mặt kẻ thù như kim đâm vào mắt, ở chung với người nghịch như nếm mật nằm gai”. Hai câu thơ trên chỉ cho?
a) Cầu bất đắc khổ.
b) Oán tắng hội khổ. (ĐÚNG)
c) Khổ về tinh thần.
d) Cả ba đều đúng.

60. Con người bị luật vô thường chi phối không ngừng, từ trẻ đến già, từ mạnh đến ốm, từ đau đến chết thuộc về:
a) Cầu bất đắc khổ.
b) Oán tắng hội khổ.
c) Ngũ ấm xí thạnh khổ. (ĐÚNG)
d) Cả ba đều đúng.

61. Bị vọng thức điên đảo chấp trước, nên con người nhận thức sai lầm và sinh ra sầu lo khổ não thuộc về:
a) Ngũ ấm xí thạnh khổ. (ĐÚNG)
b) Oán tắng hội khổ.
c) Cầu bất đắc khổ.
d) Ân ái biệt ly khổ.

62. Đức Phật nêu ra nhiều nỗi khổ để làm gì?
a) Giúp con người không bị khủng hoảng hoặc tuyệt vọng khi đối diện với sự thật.
b) Giúp con người không bị hoàn cảnh chi phối do bởi chìm đắm trong tham cầu.
c) Giúp con người mong ước gắng sức tu hành thoát ra hoàn cảnh sống đen tối khổ não.
d) Bao gồm cả ba câu. (ĐÚNG)

63. Trong kinh nào đã ví: “Ba cõi không an như nhà lửa cháy”?
a) Kinh Pháp Cú Ví Dụ.
b) Kinh Địa Tạng.
c) Kinh Hoa Nghiêm.
d) Kinh Pháp Hoa. (ĐÚNG)

64. Theo Duy thức học, căn bản phiền não có mấy loại?
a) Ba loại: Tham, sân, si.
b) Bốn loại: Tham, sân, si, mạn.
c) Năm loại: Tham, sân, si, mạn, nghi.
d) Sáu loại: Tham, sân, si, mạn, nghi, ác kiến. (ĐÚNG)

65. Năm món lợi sử và năm món độn sử thuộc về:
a) Thập phần kiến hoặc.
b) Thập phần kiết sử. (ĐÚNG)
c) Thập phần tư hoặc.
d) Thập phần trần sa hoặc.

66. Theo Phật học phổ thông, kiến hoặc nghĩa là gì?
a) Là những sai lầm thuộc về thân kiến, biên kiến, tà kiến, kiến thủ, giới cấm thủ. (ĐÚNG)
b) Là những sai lầm thuộc về tham, sân, si, mạn, nghi.
c) Là những sai lầm thuộc về hạt giống lậu hoăc.
d) Là những sai lầm thuộc về lậu hoặc vi tế.

67. Theo Phật học phổ thông, tư hoặc nghĩa là gì?
a) Là những sai lầm thuộc về thân kiến, biên kiến, tà kiến, kiến thủ, giới cấm thủ.
b) Là những sai lầm thuộc về tham, sân, si, mạn, nghi. (ĐÚNG)
c) Cả hai câu a và b đều đúng.
d) Cả hai câu a và b đều sai.

68. Theo Phật học phổ thông, trần sa hoặc nghĩa là gì?
a) Phiền não vi tế của chúng sanh.
b) Phiền não vi tế của bậc A la hán.
c) Phiền não vi tế của bậc A la hán về trần cấu nhiều như cát của chúng sanh. (ĐÚNG)
d) Câu b và c đúng.

69. Tam độc là gì?
a)- Tham lam, ganh tỵ, si mê.
b)- Tham lam, sân hận, si mê. (ĐÚNG)
c)- Ganh ghét, bỏn sẻn, sân hận.
d)- Tham ái, tham dục, tham lam.

70. Trong kinh Thủ Lăng Nghiêm liệt k mạn có mấy thứ?
a) Hai thứ: Tăng thượng mạn, Ngã mạn.
b) Bốn thứ: Mạn quá mạn, Tà mạn, Tăng thượng mạn, Ngã mạn.
c) Bảy thứ: Mạn, Ngã mạn, Quá mạn, Mạn quá mạn, Tăng thượng mạn, Ty liệt mạn và Tà mạn(ĐÚNG)
d) Cả ba đều đúng.

71. Mình bằng người mà cho là hơn, hoặc mình thua người mà cho là bằng thì thuộc về:
a) Mạn.
b) Ngã mạn.
c) Quá mạn. (ĐÚNG)
d) Mạn quá mạn.

72. Mình thua người nhiều mà cho là hơn thì thuộc về:
a) Tà mạn.
b) Ngã mạn.
c) Quá mạn.
d) Mạn quá mạn. (ĐÚNG)

73. Kiêu ngạo chấp trước tà kiến thuộc về:
a) Ngã mạn.
b) Tăng thượng mạn.
c) Tà mạn. (ĐÚNG)
d) Mạn quá mạn.

74. Ỷ mình giỏi mà xem thường người khác thuộc về:
a. Tăng thượng mạn.
b. Ngã mạn. (ĐÚNG)
c. Mạn quá mạn.
d. Cả ba câu trên đều đúng.

75. Theo Phật học phổ thông, năm món lợi sử là gì?
a) Thân kiến, biên kiến, kiến thủ, giới cấm thủ, tà kiến. (ĐÚNG)
b) Tham, sân, si, mạn, nghi, ác kiến.
c) Cả hai câu a và b trên đều đúng.
d) Cả hai câu a và b trên đều sai.

76. Theo Phật học phổ thông, năm món độn sử là gì?
a. Tham, sân, si, mạn, nghi. (ĐÚNG)
b. Thân kiến, biên kiến, kiến thủ, giới cấm thủ, tà kiến.
c. Sắc, thanh, hương, vị, xúc.
d. Nhãn, nhĩ, tỷ, thiệt, thân.

77. Nghi có mấy loại?
a) Tự nghi, nghi Nhân, nghi Quả.
b) Nghi Phật, nghi Pháp, nghi Tăng.
c) Nghi Lý, nghi Sự.
d) Bao gồm ba câu trên. (ĐÚNG)

78. Câu “Làm lành được phước, làm ác sẽ bị tội” chỉ cho đặc tính nào của luật nhân quả?
a) Nhân quả đồng thời.
b) Nhân quả sai biệt.
c) Nhân nào quả nấy. (ĐÚNG)
d) Cả ba đều sai.

79. Bốn bậc tu chứng của Gia hạnh vị là gì? Kể ra?
a. Tư đà hàm, A na hàm, Tu đà hoàn, A la hán.
b. Noãn vị, đảnh vị, nhẫn vị, thế đệ nhất vị. (ĐÚNG)
c. Kiến đạo sở đoạn hoặc, tu đạo sở đoạn hoặc, phá ác vô sanh.
d. Cả 3 câu trên đều sai.

80. Quả vị A la hán trong Thanh văn thừa có mấy nghĩa, kể ra?
a) Có 2 nghĩa: Bất hồi tâm độn A la hán, Hồi tâm đại A la hán.
b) Có 3 nghĩa: Ứng cúng, Sát tặc, Vô sanh. (ĐÚNG)
c) Có 4 nghĩa: Tu đà hoàn, Tư đà hàm, A na hàm, A la hán.
d) Cả 3 câu trên đều sai.

81. Câu “Tam giới duy tâm, vạn pháp duy thức”ý nghĩa là:
a)- Ba cõi do tâm tạo ra.
b)- Muôn pháp do thức mà có.
c)- Bao gồm câu a và b. (ĐÚNG)
d)- Không thể xác định.

82. Phật đã thành tựu Chánh đẳng Chánh giác dưới cội Bồ Đề, đó gọi là:
a)- Vô dư y Niết Bàn.
b)- Hữu dư y Niết Bàn. (ĐÚNG)
c)- Cả 2 câu a và b trên đều đúng.
d)- Cả 2 câu a và b trên đều sai.

83. Phật nhập Niết Bàn nơi rừng Câu Thi Na, đó là thành tựu:
a) Vô dư y Niết Bàn. (ĐÚNG)
b) Hữu dư y Niết Bàn.
c) Vô trụ xứ Niết Bàn.
d) Tánh tịnh Niết Bàn.

84. Kiến thủ là gì?
a) Quan điểm cho rằng mình là số một.
b) Chấp cho vị thế của mình là hơn hết.
c) Bảo thủ bản thân.
d) Chấp sự thấy biết sai lầm của mình là đúng. (ĐÚNG)

85. Thân kiến là gì?
a) Chấp cho vị thế thân của mình là hơn hết.
b) Chấp thân tứ đại giả hiệp cho là ta. (ĐÚNG)
c) Chấp cái thấy biết của mình là hơn hết.
d) Cả ba câu trên đều đúng.

86. Biên kiến bao gồm?
a) Chấp vào ngẫu nhiên.
b) Chấp vào định mệnh.
c) Chấp vào tự nhiên.
d) Thường kiến và đoạn kiến. (ĐÚNG)

87. Ngũ lực nằm trong phần nào của Tứ Đế?
a) 37 phẩm trợ đạo của Đạo đế. (ĐÚNG)
b) Thất Bồ Đề Phần của Tập đế.
c) Diệt đế.
d) Không thể xác định.

88. Phật dạy: “Tin là mẹ sinh ra vô lượng công đức”. Nhưng người Phật tử nên tin những gì?
a. Tin Phật.
b. Tin Pháp.
c. Tin Tăng.
d. Cả ba đều đúng. (ĐÚNG)

89. Niệm căn là ghi nhớ những gì?
a)- Niệm thí.
b)- Niệm giới.
c)- Niệm thiên.
d)- Cả ba câu trên đều đúng. (ĐÚNG)

90. Định căn có mấy bậc?
a) Ba bậc: An trụ định, dẫn phát định, thành sở tác sự định. (ĐÚNG)
b) Ba bậc: Định căn, huệ căn, niệm căn.
c) Ba bậc: Định giới, định huệ, định giải thoát tri kiến.
d) Cả ba câu trên đều đúng.

91. Thánh quả chưa chứng mà cho là đã chứng thuộc về:
a) Ngã mạn.
b) Tăng thượng mạn. (ĐÚNG)
c) Tà mạn.
d) Mạn quá mạn.

92. Không tin vào tiềm năng của mình thuộc về:
a. Quá mạn.
b. Ty liệt mạn. (ĐÚNG)
c. Kiêu mạn.
d. Phi mạng.

93. Bát chánh đạo là pháp tu căn bản nhất của:
a. Nam tông.
b. Bắc tông.
c. Cả hai câu a và b đều đúng. (ĐÚNG)
d. Cả hai câu a và b đều sai.

94. Ba công năng lớn của Bát chánh đạo là gì?
a) Chánh kiến, chánh tư duy, chánh ngữ.
b) Chánh nghiệp, chánh mạng, chánh tinh tấn.
c) Cầu phước lành thì được phước lành.
d) Cải thiện tự thân, cải thiện sự nghiệp, chứng quả Bồ đề. (ĐÚNG)

95. Bát chánh đạo là gì?
a) Chánh kiến, chánh tư duy, chánh ngữ, chánh nghiệp, chánh mạng, chánh định, chánh tinh tấn, chánh huệ.
b) Chánh kiến, chánh tư duy, chánh ngữ, chánh nghiệp, chánh mạng, chánh tinh tấn, chánh niệm, chánh định. (ĐÚNG)
c) Chánh kiến, chánh tâm, chánh ngữ, chánh nghiệp, chánh mạng, chánh tinh tấn, chánh niệm, chánh định.
d) Chánh kiến, chánh tư duy, chánh ngữ, chánh nghiệp, chánh mạng, chánh tinh tấn, chánh định, chánh tuệ.

96. Ba mươi bảy phẩm trợ đạo bao gồm những gì?
a) Tứ niệm xứ, tứ chánh cần, tứ như ý túc, ngũ căn, ngũ lực, thất bồ đề phần, bát chánh đạo. (ĐÚNG)
b) Tứ niệm xứ, tứ chánh cần, tứ như ý túc, ngũ lực, ngũ giới hương, thất bồ đề phần, bát chánh đạo.
c) Tứ niệm xứ, tứ chánh cần, tứ như ý túc, ngũ căn, ngũ lực, thất thánh tài, bát chánh đạo.
d) Tứ niệm xứ, tứ chánh cần, tứ nhiếp pháp, ngũ căn, ngũ lực, thất bồ đề phần, bát chánh đạo.

97. Khổ đế thuộc về nhân hay quả trong Tứ Diệu Đế?
a) Nhân.
b) Quả. (ĐÚNG)
c) Cả hai câu a và b đều đúng.
d) Không thể xác định.

98. Tập đế thuộc về nhân hay quả trong Tứ Diệu Đế?
a) Nhân. (ĐÚNG)
b) Quả.
c) Cả hai câu a và b đều đúng.
d) Cả hai câu a và b đều sai.

99. “Bể khổ chưa vơi dòng nườc mắt/ Kiếp phù sinh gieo rắc tan thương/ Luân hồi bao nẻo
vấn vương/ Nghiệp nhân nghiệp lực là đường khổ đau”. Bốn câu thơ này chỉ cho:
a) Khổ đế.
b) Tập đế.
c) Khổ đế và tập đế. (ĐÚNG)
d) Một phần khổ đế và quan niệm.

100. Pháp Tứ Diệu đế là giáo lý căn bản thuộc về:
a) Đốn giáo.
b) Tiệm giáo. (ĐÚNG)
c) Cả hai câu a và b đều đúng.
d) Cả hai câu a và b đều sai.

101. Bát chánh đạo còn được gọi là con đường Trung đạo?
a) Sai.
b) Đúng. (ĐÚNG)
c) Cả hai câu a và b cùng sai.
d) Không xác định được.

102. Nền tảng giáo lý của đạo Phật là gì?
a) Tam vô lậu học (Giới – Định – Tuệ).
b) Nhân Quả Nghiệp Báo.
c) Pháp Tứ Diệu Đế. (ĐÚNG)
d) Bao gồm cả ba câu trên.

103. Phật dạy: “Tâm viên ý mã” chỉ cho:
a) Tâm vô thường.
b) Tâm ham vui.
c) Tâm hưởng thụ.
d) Tâm vọng động. (ĐÚNG)

104. Câu “Không đau làm giàu biết mấy” chỉ cho:
a. Khổ thể xác.
b. Khổ tinh thần.
c. Bệnh khổ. (ĐÚNG)
d. Tiếc nuối do bệnh khổ.

105. Câu “Phép vua thua lệ làng” chỉ cho:
a. Kiến thủ.
b. Biên kiến.
c. Thân kiến.
d. Giới cấm thủ. (ĐÚNG)

106. Câu “Tu nhơn tích đức già đời cũng chết/ Hung hăng bạo ngược tắt thở cũng không còn”chỉ cho?
a. Đoạn kiến. (ĐÚNG)
b. Thường kiến.
c. Kiến thủ.
d. Tất cả đều sai.

107. Đối tượng nào sau đây vẫn còn trong sanh tử?
a. A La Hán.
b. Bích Chi Phật.
c. Tứ sanh Lục đạo. (ĐÚNG)
d. Bao gồm cả ba câu trên.

108. Quả vị Duyên giác chỉ cho:
a) Người ra đời không được gặp Phật đích thân hướng dẫn mà tu chứng.
b) Người ra đời không gặp Phật, tự quán pháp thập nhị nhân duyên mà tu chứng.(ĐÚNG)
c) Người căn cứ theo Tứ Niệm Xứ mà tu chứng.
d) Câu b và c đúng.

109. Đức Phật thường ví dụ giáo pháp của Ngài giống như nước biển chung một vị, đó là:
a) Vị giải thoát. (ĐÚNG)
b) Vị bình đẳng.
c) Vị từ bi.
d) Vị tuệ giác.

110. Giáo lý Tứ Diệu Đế được Đức Phật thuyết giảng theo trình tự nào?
a. Nhân trước quả sau.
b. Quả trước nhân sau. (ĐÚNG)
c. Cả hai câu a và b đều đúng.
d. Cả hai câu a và b đều sai.

111. Ngũ uẩn gồm những gì?
a)- Sắc, thọ, tưởng, hành, thức. (ĐÚNG)
b)- Sắc, thọ, tưởng, tâm, thức.
c)- Sắc, pháp, tưởng, hành, thức.
d)- Tất cả đều sai.

112. Chánh nghiệp là gì?
a)- Nghề nghiệp chân chánh. (ĐÚNG)
b)- Quyền lợi chân chánh.
c)- Sự nghiệp chân chánh.
d)- Bao gồm cả ba câu trên.

113. Lục độ gồm những gì?
a) Tinh tấn, khinh an, bất phóng dật, hành xả, bất hại thiền định.
b) Bố thí, trì giới, nhẫn nhục, tinh tấn, thiền định, trí tuệ. (ĐÚNG)
c) Tham, sân, si, mạn, nghi, ác kiến.
d) Cả ba câu trên đều đúng.

114. “Vô minh và hành” trong 12 Nhân duyên, thuộc phạm trù ba thời (quá khứ, hiện tại, vị lai) nào sau đây?
a)- Quả hiện tại.
b)- Nhân quá khứ. (ĐÚNG)
c)- Nhân hiện tại.
d)- Quả quá khứ.

115. Sáu căn tiếp xúc sáu trần sinh ra:
a)- Sáu nội xứ.
b)- Sáu ngoại xứ.
c)- Mười hai nội ngoại xứ.
d)- Sáu thức. (ĐÚNG)

116. Tam giới còn được gọi là gì?
a)- Tam hữu. (ĐÚNG)
b)- Tam châu.
c)- Tam thế.
d)- Cả ba câu trên đều đúng.

117. Đức Phật dạy người Phật tử phải bố thí như thế nào mới đúng nghĩa?
a) Phải thường xuyên nghĩ đến: mình, người và vật cho.
b) Không khởi ý phân biệt: mình, người và vật cho. (ĐÚNG)
c) Cả hai câu a và b đều đúng.
d) Cả hai câu a và b đều sai.

118. Theo Phật học phổ thông, pháp đầu tiên đức Phật tuyên thuyết tại vườn Lộc Uyển là gì?
a) Tứ Diệu Đế. (ĐÚNG)
b) Chuyển Pháp Luân.
c) Ngũ Uẩn.
d) Vô Ngã Tướng.

119. La Hầu La là con trai của ai?
a) Đức Phật Thích ca.
b) Thái tử Tất Đạt Đa. (ĐÚNG)
c) Cả hai câu a và b đều đúng.
d) Cả hai câu a và b đều sai.

120. Trưởng giả Cấp Cô Độc, người kiến tạo ngôi Tịnh Xá Kỳ Viên tên thật là:
a) Tu Đạt Đa. (ĐÚNG)
b) Tất Đạt Đa.
c) Thuần đà.
d) Uất Đầu Lam Phất.

121. Vị nữ thí chủ nào kiến tạo Lộc Mẫu giảng đường cúng dâng Phật và Tăng đoàn:
a) Da Du Đà La.
b) Mạt Lợi.
c) Tỳ Xá Khư. (ĐÚNG)
d) Liên Hoa Sắc.

122. Ai hiến cúng ngôi Tịnh Xá đầu tiên cho Phật và Tăng đoàn:
a) Cấp Cô Độc.
b) Tỳ Xá Khư.
c) Tần Bà Sa La. (ĐÚNG)
d) Tịnh Phạn.

123. Ai là vị đệ tử xuất gia cuối cùng trước khi Phật nhập Niết Bàn?
a) Tu Bạt Đà La. (ĐÚNG)
b) Uất đầu Lam Phất.
c) A Xà Thế.
d) Cả ba câu trên đều sai.

124. Trong mười vị đại đệ tử của Phật, vị nào được mệnh danh là Đầu đà đệ nhất?
a) Tôn giả Ma Ha Nam.
b) Tôn giả Đại Ca Diếp. (ĐÚNG)
c) Tôn giả Tu Bồ Đề.
d) Tôn giả Kiều Trần Như.

125. Trong mười vị Đại đệ tử đương thời xuất sắc nhất của Phật, vị nào được mệnh danh là thuyết pháp đệ nhất?
a) Tôn giả A Nan Da.
b) Tôn giả Ca Diếp.
c) Tôn giả Xá Lợi Phất.
d) Tôn giả Phú Lâu Na. (ĐÚNG)

126. Trong hàng Thánh chúng của Phật, vị nào được mệnh danh là Mật hạnh đệ nhất?
a. Tôn giả A Nan Da.
b. Tôn giả Phú Lâu Na.
c. Tôn giả La Hầu La. (ĐÚNG)
d. Tôn giả Ưu Ba Li.

127.Trong hàng đệ tử cư sĩ của Phật khi Ngài còn tại thế, người mang hình tướng cư sĩ nhưng mang tâm lượng Bồ tát, đó là ai?
a. A Xà Thế.
b. Duy Ma Cật. (ĐÚNG)
c. Cấp Cô Độc.
d. Tỳ Xá Khư.

128. Đối tượng nào sao đây Phật dạy không được xem thường?
a. Con rắn nhỏ và đóm lửa.
b. Thái tử và Chú sa di.
c. Cả hai câu a và b đều sai.
d. Cả hai câu a và b đều đúng. (ĐÚNG)

129. Trong các vị tổ thiền tông Trung Hoa, ai là người chặt tay quỳ trong tuyết để cầu pháp?
a) Tổ Huệ Năng.
b) Tổ Huệ Khả. (ĐÚNG)
c) Tổ Hoằng Nhẫn.
d) Tổ Tăng Xán.

130. Kinh Hoa Nghiêm, đức Phật dạy quên mất tâm Bồ Đề mà tu thiện pháp thì gọi là hành động theo:
a. Thanh văn.
b. Bồ tát.
c. Duyên giác.
d. Tâm Ma. (ĐÚNG)

131. Theo Duy Thức Học Phật giáo, chủng tử hiện hành và huân tập từ đâu?
a) Ý thức.
b) Mạt na thức.
c) A lại da thức. (ĐÚNG)
d) Tất cả câu trên đều đúng.

132. Đối với luật Nhân Quả, đối tượng nào sau đây không sợ quả mà lại sợ nhân?
a. A tu la.
b. Bồ tát. (ĐÚNG)
c. Trời.
d. Người.

133. Kết quả của các hành động mà chúng sanh tạo tác được thể hiện trên thân tướng và hoàn cảnh môi trường sinh thái xung quanh, thì gọi là gì?
a. Chánh báo.
b. Y báo. (ĐÚNG)
c. Nghiệp báo.
d. Sanh báo.

134. Loài người chúng ta đang cư ngụ châu nào trong bốn châu sau đây?
a) Đông Thắng Thần Châu.
b) Tây Ngưu Hóa Châu.
c) Nam Thiệm Bộ Châu. (ĐÚNG)
d) Bắc Câu lô Châu.

135. Câu thơ “Đã mang lấy nghiệp vào thân/ Đừng nên trách lẫn trời gần trời xa” là chỉ cho:
a) Luân hồi.
b) Nhân quả.
c) Nghiệp báo.
d) Nhân quả - Nghiệp báo. (ĐÚNG)

136. Theo Duy thức học, người đạt đến địa vị Giác ngộ, thì tám thức chuyển thành mấy trí?
a)- Hai trí: Căn bản trí và hậu đắc trí.
b)- Ba trí: Văn trí, Tu trí, tuệ trí.
c)- Bốn trí: Thành sở tác trí, Diệu quan sát trí, Bình đẳng tánh trí, Đại viên cảnh trí.(ĐÚNG)
d)- Cả 3 câu trên đều đúng.

137. Công năng của trí tuệ là:
a) Dứt trừ phiền não, chiếu sáng sự vật, thể nhập chân lý.
b) Dứt sạch mê lầm, thấy rõ thật tướng sự vật, giác ngộ hoàn toàn.
c) Cả hai câu a và b trên đều đúng. (ĐÚNG)
d) Cả hai câu a và b trên đều sai.

138. Trong kinh Di Giáo, trí tuệ được mô tả qua hình ảnh:
a) Chiếc thuyền kiên cố vượt qua biển già, bệnh, chết.
b) Ngọn đèn lớn chiếu sáng vô minh hắc ám.
c) Liều thuốc hay chữa lành bệnh tật.
d) Bao gồm các câu trên. (ĐÚNG)

139. Để trí tuệ được tăng trưởng người Phật tử cần phải thực hành:
a) Văn tuệ, Tư tuệ và Tu tuệ.
b) Giới, Định và Tuệ.
c) Cả hai câu trên đều sai.
d) Cả hai câu trên đều đúng. (ĐÚNG)

140. Tứ niệm xứ là bốn điều quán tưởng nào?
a) Quán thân, thọ, tâm, pháp. (ĐÚNG)
b) Quán sanh, lão, bệnh, tử.
c) Quán khổ, tập, diệt, đạo.
d) Quán thân, tâm, khí, đạo.

141. Quán thân bất tịnh để diệt trừ gì?
a) Diệt trừ tham, sân, si.
b) Diệt trừ bản ngã.
c) Diệt trừ tham sắc.
d) Diệt trừ tham ái, nhiễm đắm dục lạc. (ĐÚNG)

142. Quán bất tịnh bằng cách nào?
a) Cửu tưởng quán. (ĐÚNG)
b) Bát tưởng quán.
c) Quán thây chết.
d) Quán thây trương sình.

143. Quán sổ tức là gì?
a) Theo dõi hơi thở ra vào.
b) Theo dõi và đếm hơi thở ra vào. (ĐÚNG)
c) Niệm Phật theo nhịp thở.
d) Đếm hơi thở để luyện trí nhớ.

144. Kinh Hoa Nghiêm có nói: “Nhất niệm sân tâm khởi, bá vạn chướng môn khai” ý nghĩa là:
a) Một niệm sân hận khởi lên là mở cửa cho muôn ngàn nghiệp chướng. (ĐÚNG)
b) Người học đạo, nếu không nhẫn nhục được, thối chí nản lòng, đôi khi phải bị đọa.
c) Cả hai câu a và b đều đúng.
d) Cả hai câu a và b đều sai.

145. Muốn trừ sân hận có hiệu quả thì phải thực hành pháp:
a)- Nhẫn nhục Ba la mật. (ĐÚNG)
b)- Trí tuệ Ba la mật.
c)- Thiền định Ba la mật.
d)- Trì giới Ba la mật.

146. Trong ba loại nhẫn nhục, nhẫn nhục nào là khó nhất và quan trọng nhất?
a)- Thân nhẫn nhục.
b)- Khẩu nhẫn nhục.
c)- Ý nhẫn nhục. (ĐÚNG)
d)- Bao gồm cả 3 câu trên.

147. Người Phật tử tu hạnh nhẫn nhục để làm gì?
a) Mong muốn diệt trừ lòng sân hận, kiêu mạn, tật đố, tự ái, tham lam. (ĐÚNG)
b) Mong chức trọng quyền cao.
c) Mong người khen và yêu thương.
d) Cả 3 câu trên đều đúng.

148. Công đức của pháp nhẫn nhục là gì?
a) Người người quý trọng.
b) Gia đình sum hợp, bạn hữu tương thân, cộng đồng đoàn kết, thế giới hòa bình.
c) Lửa sân hận dập tắt, lòng từ chan chứa, thanh tịnh an lạc.
d) Cả 3 câu trên đều đúng. (ĐÚNG)

149. Trong một tiền kiếp Đức Phật A Di Đà còn có hồng danh là gì?
a) Bảo Tạng Như Lai.
b) Pháp Tạng Như Lai
c) Pháp Tạng tỳ kheo. (ĐÚNG)
d) Bảo Tạng tỳ kheo.

150. Hiệu quả của pháp quán giới phân biệt đưa đến:
a) Công năng phá tan cái “Ngã” không còn nơi nương tựa.
b) Công năng phá tan phiền não khổ đau.
c) Con đường an vui chứng ngộ Niết Bàn.
d) Cả 3 câu trên đều đúng. (ĐÚNG)

151. Phật thường dạy: “Các pháp từ duyên mà sanh”. Điều này hàm ý gì?
a) Các pháp từ vật lớn cho đến vật nhỏ, từ hữu hình cho đến vô hình, đều không ngoài nhân duyên mà có. (ĐÚNG)
b) Các pháp do tự nhiên mà có.
c) Các pháp do đấng Toàn Năng, Toàn Trí tạo ra.
d) Câu b và c sai.

152. “Sanh và Lão tử” trong 12 Nhân duyên, thuộc phạm trù ba thời (quá khứ, hiện tại, vị lai) nào sau đây?
a) Quả hiện tại.
b) Quả vị lai. (ĐÚNG)
c) Cả hai câu a và b đều đúng.
d) Cả hai câu a và b đều sai.

153. Trong 12 Nhân duyên, phạm trù “nhân hiện tại” chỉ cho:
a)- Lục nhập, xúc, thọ.
b)- Ái, thủ, hữu. (ĐÚNG)
c)- Thức, danh sắc, lục nhập, xúc, thọ.
d)- Vô minh, hành, thức, danh sắc.

154. Pháp quán có khả năng chuyển hoá ái dục là gì trong Tứ niệm xứ?
a. Quán thọ thì khổ.
b. Quán tâm vô thường.
c. Quán pháp vô ngã.
d. Quán thân bất tịnh . (ĐÚNG)

155. Để quán triệt sự thống khổ do quá trình tiếp xúc giữa căn và trần chúng ta phải áp dụng phương pháp quán nào sau đây?
a. Quán thọ thị khổ. (ĐÚNG)
b. Quán tâm vô thường.
c. Quán pháp vô ngã.
d. Quán thân bất tịnh .

156. Trong Tứ niệm xứ, khi tâm bị vướng mắc vào một đối tuợng dùng pháp nào để đối trị?
a. Quán tâm vô thường. (ĐÚNG)
b. Quán pháp vô ngã.
c. Quán thọ thị khổ.
d. Thực tập cả ba điều trên.

157. Hiệu quả của pháp 12 Nhân Duyên là gì?
a) Trừ được tâm si mê là nguyên nhân chính của khổ đau và luân hồi của chúng sanh.
b) Làm cho trí tuệ được phát chiếu.
c) Nhờ pháp quán này mà chứng quả Duyên giác.
d) Cả ba câu trên đều đúng. (ĐÚNG)

158. Tâm vô lượng nghĩa là:
a) Tâm vô cùng rộng lớn thoát ra sự ràng buộc của tất cả phiền não; phá vỡ các quan niệm chấp trước hẹp hòi của Nhị thừa.
b) Tâm yêu thương rộng lớn có thể bao trùm vô lượng chúng sanh và tìm phương cứu cho tấtcả.
c) Tâm bình đẳng không phân biệt so đo thấp cao, hơn kém, phổ lợi cho hết thảy chúng sanh.
d) Bao gồm cả ba câu trên. (ĐÚNG)

159. Ở Việt Nam, vị Hòa thượng nào đã cổ động chấn hưng Phật giáo khắp Nam bộ với phương châm: chỉnh đốn Tăng già, kiến lập Phật học đường, diễn dịch và xuất bản kinh sách Việt Ngữ?
a)- Hòa thượng Thích Khánh Hòa. (ĐÚNG)
b)- Hòa thượng Thích Tuệ Tạng.
c)- Hòa thượng Thích Thiện Hoa
d)- Hòa thượng Thích Quảng Đức.

160. Bài kệ thị tịch dưới đây của vị Thiền sư nào?
Hết thảy pháp không sinh,
Hết thảy pháp không diệt,
Nếu hay hiểu như vầy.
Chư Phật thường trước mặt!
Đến đi sao có đây.

a)- Thiền sư Vạn Hạnh.
b)- Thiền sư Mãn Giác.
c)- Thiền sư Hương Hải.
d)- Thiền sư Trần Nhân Tông. (ĐÚNG)

161. Từ ngày thành lập Giáo hội Phật giáo Việt Nam đến nay đã trải qua mấy nhiệm kỳ?
a)- 4 nhiệm kỳ.
b)- 5 nhiệm kỳ.
c)- 6 nhiệm kỳ. (ĐÚNG)
c)- 7 nhiệm kỳ.

162. Đức Pháp chủ hiện nay của Giáo hội Phật giáo Việt Nam là vị nào?
a)- Hòa thượng Thích Thế Long.
b)- Hòa thượng Thích Đức Nhuận.
c)- Hòa thượng Thích Tâm Tịch.
d)- Hòa thượng Thích Phổ Tuệ. (ĐÚNG)

163. Chủ tịch Hội đồng Trị sự Giáo hội Phật giáo Việt Nam hiện nay là vị nào?
a)- Hòa thượng Thích Minh Châu.
b)- Hòa thượng Thích Trí Tịnh. (ĐÚNG)
c)- Hòa thượng Thích Thanh Tứ.
d)- Hòa thượng Thích Từ Nhơn.

164. Phó Chủ Tịch Thường trực Trung ương Giáo hội Phật giáo Việt Nam hiện nay là vị nào?
a)- Hòa thượng Thích Thanh Tứ.
b)- Hòa thượng Thích Từ Nhơn.
c)- Hòa thượng Thích Chơn Thiện
d)- Cả ba câu trên đều đúng. (ĐÚNG)

165. Trưởng ban Hướng dẫn Phật tử Trung ương Giáo hội Phật giáo Việt Nam hiện nay là vị nào?
a)- Hòa thượng Thích Thiện Duyên. (ĐÚNG)
b)- Hòa thượng Thích Thiện Nhơn.
c)- Hòa thượng Thích Thiện Tánh.
d)- Hòa thượng Thích Như Niệm.

167. Phó Chủ Tịch kiêm Tổng Thư ký Hội đồng Trị sự Giáo hội Phật giáo Việt Nam hiện nay là vị nào?
a)- Hòa thượng Thích Thiện Tâm.
b)- Hòa thượng Thích Thiện Nhơn. (ĐÚNG)
c)- Hòa thượng Thích Giác Toàn.
d)- Hòa thượng Thích Thiện Duyên.

168. Phó Chủ Tịch Hội Đồng Trị Sự kiêm Trưởng Ban Phật giáo Quốc tế và là Trưởng Ban Trị Sự Thành hội Phật giáo Tp. HCM hiện nay là vị nào?
a)- Hòa thượng Thích Viên Giác.
b)- Hòa thượng Thích Trí Quảng. (ĐÚNG)
c)- Hòa thượng Thích Thiện tánh.
d)- Hòa thượng Thích Nhật Quang.

169. Trưởng ban Hoằng pháp Trung ương Giáo hội Phật giáo Việt Nam hiện nay là vị nào?
a)- Hòa thượng Thích Trí Quảng.
b)- Hòa thượng Thích Thanh Từ.
c)- Hòa thượng Thích Thanh Tứ.
d)- Thượng tọa Thích Bảo Nghiêm. (ĐÚNG)

170. Trụ sở Giáo hội Phật giáo Việt Nam đặt ở đâu?
a)- Chùa Lý Triều Quốc Sư.
b)- Chùa Vĩnh Nghiêm.
c)- Chùa Quán Sứ. (ĐÚNG)
d)- Thiền viện Quảng Đức.

171. Đại lễ Phật Đản Liên Hiệp Quốc được tổ chức ở Việt Nam vào năm nào?
a)- 2007.
b)- 2008. (ĐÚNG)
c)- 2009.
d)- 2010.

172. Đại lễ Phật Đản Liên Hiệp Quốc được tổ chức ở Việt Nam tại địa điểm nào?
a)- Chùa Lý Triều Quốc Sư.
b)- Trung Tâm Hội nghị Quốc gia. (ĐÚNG)
c)- Sân Vận động Mỹ Đình.
d)- Chùa Quán Sứ.

173. Văn phòng I và II Trung ương Giáo hội lập ở đâu?
a) Văn phòng I ở chùa Quán Sứ và Văn phòng II Thiền viện Quảng Đức. (ĐÚNG)
b) Văn phòng I ở chùa Quán Sứ và Văn phòng II Chùa Vĩnh Nghiêm.
c) Văn phòng I ở chùa Quán Sứ và Văn phòng II chùa Quảng Đức.
d) Văn phòng I ở chùa Vĩnh Nghiêm và Văn phòng II chùa Lý Triều Quốc Sư.

174. Trong hàng Thánh chúng của Phật, vị nào được mệnh danh là Đa văn đệ nhất?
a. Tôn giả A Nan. (ĐÚNG)
b. Tôn giả Phú Lâu Na.
c. Tôn giả La Hầu La.
d. Tôn giả Ưu Ba Li.

175. Trong hàng Thánh chúng của Phật, vị nào được mệnh danh là Giới luật đệ nhất?
a) Tôn giả A Nan Da.
b) Tôn giả Ca Chiên Diên.
c) Tôn giả La Hầu La.
d) Tôn giả Ưu Ba Li. (ĐÚNG)

176. Trong hàng Thánh chúng của Phật, vị nào được mệnh danh là Thiên nhãn đệ nhất?
a) Tôn giả Tu Bồ Đề.
b) Tôn giả A Na Luật. (ĐÚNG)
c) Tôn giả La Hầu La.
d) Tôn giả Ưu Ba Li.

177. Trong hàng Thập đại đệ tử của Phật, vị nào được mệnh danh là Biện luận đệ nhất?
a) Tôn giả A Nan Da.
b) Tôn giả Ca Chiên Diên. (ĐÚNG)
c) Tôn giả La Hầu La.
d) Tôn giả Ca Diếp.

178. Trong hàng Thánh chúng của Phật, vị nào được mệnh danh là Nghĩa Không đệ nhất?
a) Tôn giả A Nan Da.
b) Tôn giả Ca Chiên Diên.
c) Tôn giả Tu Bồ Đề. (ĐÚNG)
d) Tôn giả Ca Diếp

179. Trong hàng Thánh chúng của Phật, vị nào được mệnh danh là Thần Thông đệ nhất?
a)- Tôn giả Tu Bồ Đề.
b)- Tôn giả Ca Chiên Diên.
c)- Tôn giả Mục Kiền Liên. (ĐÚNG)
d)- Tôn giả A Nan Da.

180. Trong Tứ diệu đế chi phần nào là Niết Bàn?
a. Tập đế.
b. Diệt đế. (ĐÚNG)
c. Đạo đế.
d. Thánh đế.

181. Khi quán xét để thấy rõ tất cả những sự vật vốn không phải là của ta, được gọi là gì trong Tứ niệm xứ?
a) Quán thọ thì khổ.
b) Quán tâm vô thường.
c) Quán thân bất tịnh.
d) Quán pháp vô ngã. (ĐÚNG)

182. Tứ niệm xứ là gì?
a) Vô thường, Khổ, không, vô ngã.
b) Thường, lạc, ngã, tịnh.
c) Quán thân, tâm, ý và thức.
d) Bốn đề mục quán tưởng về thân, thọ, tâm và pháp. (ĐÚNG)

183. Tứ niệm xứ được tông phái nào sử dụng nhiều nhất?
a. Tịnh độ tông.
b. Mật tông.
c. Pháp Hoa tông.
d. Thiền tông. (ĐÚNG)

184. Tứ niệm xứ đánh đổ những kiến chấp sai lầm nào?
a) Chấp thân này là thật, sự vật trường cửu.
b) Tâm mình vĩnh viễn thường còn, linh hồn bất diệt.
c) Chấp ngã và chấp pháp. (ĐÚNG)
d) Tất cả đều đúng một phần.

185. Thế nào gọi là chuyển nghiệp theo đúng chánh pháp?
a) Nghĩa là chuyển đổi cá nhân từ nghiệp xấu thành tốt, ác thành thiện, tà thành chánh.(ĐÚNG)
b) Nghĩa là chuyển đổi cá nhân được lợi lạc hiện tại và mai sau.
c) Nghĩa là chuyển đổi gia đình được hạnh phúc, hòa thuận yên thắm.
d) Cả ba câu trên đều sai.

186. Sau khi chết nghiệp còn hay mất?
a) Còn. (ĐÚNG)
b) Mất.
c) Vừa còn vừa mất.
d) Không xác định.

187. Quán thân bất tịnh để đoạn trừ phiền não nào?
a) Mê tiền, thích đi du ngoạn.
b) Mê nhà lầu, xe hơi.
c) Mê sắc đẹp và hưởng thụ.
d) Ái nhiễm xác thân. (ĐÚNG)

188. Bát nạn là gì?
a) Nạn địa ngục, nạn Ngạ quỷ, nạn Súc sanh, nạn sanh lên trời Trường thọ, nạn Bắc Câu Lô Châu, nạn đui điếc câm ngọng, nạn Thế trí biện thông, nạn sanh trước và sau Phật.(ĐÚNG)
b) Nạn địa ngục, nạn Ngạ quỷ, nạn Súc sanh, nạn A Tu La, nạn Đông Thắng Thần Châu, nạn đui điếc câm ngọng, nạn thông minh, nạn sanh trước và sau Phật.
c) Cả hai câu a và b đều đúng.
d) Cả hai câu a và b đều sai.

189. Người xưa có câu “Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói” nghĩa là gì?
a) Là khuyến nhắc mọi người cẩn trọng giữ gìn lời nói của mình. (ĐÚNG)
b) Là nên dùng lời nói chân thật để đối xử với người.
c) Là lời nói khi phát ra không tổn hại bất cứ ai.
d) Cả ba câu trên đều đúng.

190. Thế nào là quán bất tịnh?
a) Quán thân này nhơ nhớp. (ĐÚNG)
b) Quán thân này chịu nhiều đau khổ.
c) Quán thân này vô thường.
d) Quán thân này vừa dơ vừa vô thường.

191. Câu nói “Giang sơn dễ đổi bản tánh khó dời”để chỉ cho:
a) Cố chấp. (ĐÚNG)
b) Tư thủ.
c) Thành kiến.
d) Thói quen.

192. Cái Ngã theo Phật giáo là gì?
a) Chủ thể, tự tướng của mình.
b) Tổ hợp tâm thức, không phải là ta. (ĐÚNG)
c) Cái linh hồn thường trụ.
d) Cả ba câu đều đúng.

193. Theo Phật giáo thọ lãnh món gì là khổ cho thân?
a) Hưởng thụ quá nhiều ngũ dục: tài, sắc, danh, thực, thùy.
b) Hưởng thụ quá nhiều ngũ dục: sắc, thanh, hương, vị, xúc.
c) Hưởng thụ tham ái và các khoái lạc giác quan.
d) Tất cả đều đúng. (ĐÚNG)

194. Phương châm hoạt động của Giáo hội Phật giáo Việt Nam là gì?
a) Đoàn kết – hòa hợp – Trưởng dưỡng đạo tâm, trang nghiêm giáo hội.
b) Đạo pháp – Dân tộc – Chủ nghĩa xã hội. (ĐÚNG)
c) Giới luật còn, Phật pháp còn – Giới luật mất, Phật pháp mất.
d) Đạo pháp – Dân tộc.

195. Quán từ bi nhằm mục đích gì?
a) Để diệt trừ ngã mạn.
b) Để diệt trừ sân hận.
c) Để diệt trừ hận thù, bạo lực, hiềm khích. (ĐÚNG)
d) Để diệt trừ tham dục.

196. Như thế nào mới điều phục tâm vọng tưởng?
a) Nên niệm Phật.
b) Nên tụng kinh và trì chú.
c) Nên thiền định.
d) Cả ba câu đều đúng. (ĐÚNG)

197. Pháp tu nào đối trị được bệnh hôn trầm?
a) Nên lạy sám hối.
b) Nên đi kinh hành.
c) Cả hai câu a và b đều đúng.
d) Cả hai câu a và b đều sai. (ĐÚNG)

198. Lạy Phật sám hối có thật sự làm giảm nghiệp không?
a) Có. (ĐÚNG)
b) Không.
c) Vừa có vừa không.
d) Không xác định.

199. Câu nói “Địa ngục vị không thệ bất thành Phật/ Chúng sanh độ tận phương chứng Bồ Đề” là lời phát nguyện của vị Bồ tát nào?
a) Quan Thế Âm.
b) Địa Tạng. (ĐÚNG)
c) Đại Thế Chí.
d) Cả ba đều đúng.

200. Câu nói: “Đời ngũ trược con xin vào trước” là lời phát nguyện của vị Tôn giả nào?
a) Tôn giả A Nan Đà. (ĐÚNG)
b) Tôn giả Ca Diếp.
c) Tôn giả Ca Chiên Diên.
d) Tôn giả Tu Bồ Đề.

Nguồn: Ban Tổ chức Hội thi Giáo lý Phật tử TP.Hồ Chí Minh năm 2011

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét