Chào mừng Bạn đến với Blog Gia đình Phật tử Tân Thái!

Thứ Sáu, 24 tháng 3, 2023

200 Câu hỏi Hội thi Giáo lý Phật tử cấp quận, huyện tại miền Bắc năm 2011



1. Theo kinh Pháp Hoa, vì sao đức Phật thị hiện cõi Ta bà này?
a. Vì một nhân duyên lớn.
b. Vì khai thị chúng sanh “Ngộ nhập Phật Tri Kiến”. ĐÚNG
c. Vì muốn cứu độ chúng sanh.
d. Vì muốn tầm chân lý.

2. Theo Phật học phổ thông, trước khi Phật giáng sanh, Ấn độ có bao nhiêu tôn giáo?
a. Có 72 tôn giáo.
b. Có 94 tôn giáo. ĐÚNG
c. Có 95 tôn giáo.
d. Có 108 tôn giáo.

3. Tại sao đã có nhiều tôn giáo rồi mà đạo Phật còn xuất hiện để làm gì?
a. Vì muốn đem lại toàn chân thiện mỹ.
b. Vì muốn dạy cái đạo vô thượng chánh đẳng chánh giác.
c. Vì muốn cho con người thấy rõ con đường thật sự an vui và hạnh phúc.
d. Cả ba câu đều đúng. ĐÚNG

4. Chữ đạo của nhà Phật đồng nghĩa với cụm từ nào sau đây?
a. Bản thể.
b. Lý tánh tuyệt đối.
c. Bổn phận phong tục tập quán.
d. Cả hai câu a và b đều đúng. ĐÚNG

5. Đứng về phương diện bản thể, đạo Phật có từ lúc nào?
a. Đạo Phật có từ vô thỉ.
b. Khi có chúng sanh là có đạo Phật.
c. Khi Phật Đản sanh.
d. Cả hai câu a và b đều đúng. ĐÚNG

6. Về phương diện lịch sử thì đạo Phật có từ lúc nào?
a. Có từ năm 544 trước Tây lịch.
b. Có từ năm 594 trước Tây lịch.
c. Có từ năm 623 trước Tây lịch.
d. Có từ năm 624 trước Tây lịch. ĐÚNG

7. Đức Phật nào giáo hóa nơi cõi Ta bà?
a. Phật Thích Ca Mâu Ni. ĐÚNG
b. Phật A Di Đà.
c. Phật Dược Sư.
d. Phật Ca Diếp.

8. Danh hiệu Thích Ca Mâu Ni có nghĩa là gì?
a. Bậc Năng nhân tịch mặc. ĐÚNG
b. Bậc ẩn sĩ của dòng họ Thích Ca.
c. Bậc giải thoát của dòng họ Thích Ca.
d. Cả ba câu đều đúng.

9. Sự ra đời của đức Phật gọi là “Đản sanh” mang ý nghĩa gì?
a. Sự ra đời làm vui vẻ, làm hân hoan, xán lạn cho cõi đời. ĐÚNG
b. Hiện ra hình thể bằng xương bằng thịt cho con mắt trần con người nhìn thấy được.
c. Hiện sinh từ chỗ cao đến chỗ thấp.
d. Cả ba câu đều đúng.

10. Sự ra đời của đức Phật gọi là “Thị hiện” có ý nghĩa gì?
a. Hiện ra hình thể bằng xương bằng thịt cho con người nhìn thấy được. ĐÚNG
b. Sự ra đời vui vẻ, làm hân hoan, xán lạn cho cõi đời.
c. Hiện sinh từ chỗ cao đến chỗ thấp.
d. Cả ba câu đều đúng.

11. Thái tử Tất Đạt Đa Đản sanh ở đâu?
a. Nê Pan.
b. Lâm Tỳ Ni. ĐÚNG
c. Thành Xá Vệ.
d. Lộc Uyển

12. Theo Phật học Phổ thông, Thái tử Tất Đạt Đa đản sanh vào:
a. Ngày 15 tháng 2 Al.
b. Ngày 15 tháng 4 Al. ĐÚNG
c. Ngày 8 tháng 4 Al.
d. Ngày 8 tháng 12 Al.

13. Theo Phật học Phổ thông, Đức Phật Thích Ca Mâu Ni thành đạo vào:
a. Ngày 15 tháng 2 Al.
b. Ngày 8 tháng 4 Al.
c. Ngày 8 tháng 12 Al. ĐÚNG
d. Ngày 15 tháng 12 Al.

14. Theo Phật học Phổ thông, Đức Phật Thích Ca Mâu Ni nhập Niết Bàn vào:
a. Mùng 8 tháng 2 âm lịch
b. Ngày 15 tháng 2 âm lịch ĐÚNG
c. Ngày 15 tháng 4 âm lịch.
d. Ngày 15 tháng 12 âm lịch

15. Phật lịch được tính từ năm nào?
a. Từ năm Phật Đản sanh.
b. Từ năm Phật Thành đạo.
c. Từ năm Phật Chuyển pháp luân.
d. Từ năm Phật nhập Niết bàn. ĐÚNG

16. Khi vua Tịnh Phạn không đồng ý cho xuất gia, Thái tử đã yêu cầu vua cha những điều gì ? :
a. 2 điều kiện: Cho con trẻ mãi không già, cho con mạnh mãi không đau.
b. 3 điều kiện: Cho con trẻ mãi không già, cho con mạnh mãi không đau, cho con sống hoài không chết.
c. 4 điều kiện: Cho con trẻ mãi không già, cho con mạnh mãi không đau, cho con sống hoài không chết, cho tất cả chúng sanh hết khổ. ĐÚNG
d. 5 điều kiện: Cho con trẻ mãi không già, cho con mạnh mãi không đau, cho con sống hoài không chết, cho con được xuất gia, cho tất cả chúng sanh hết khổ.

17. Tài năng và đức hạnh của Thái tử Tất Đạt Đa như thế nào?
a. Sức mạnh phi thường, tài trí thông minh xuất chúng.
b. Từ nghề văn cho đến nghiệp võ đều giỏi hơn thầy dạy cho mình.
c. Lòng thương người, thương vật của Ngài không ai sánh kịp
d. Cả ba đều đúng. ĐÚNG

18. Vua Tịnh Phạn dùng cách gì để ngăn chí xuất gia của Thái tử?
a. Xây dựng ba tòa lâu đài nguy nga tráng lệ hợp thời tiết ba mùa tại Ấn Độ.
b. Thành hôn cho Thái tử với một Công chúa con vua Thiện Giác là Da Du Ða La tuyệt đẹp và đức hạnh.
c. Hàng trăm cung phi mỹ nữ có tài đàn ca hay, múa giỏi để giải khuây cho Thái Tử.
d. Cả ba đều đúng. ĐÚNG

19. Nguyên do nào Thái tử Tất Đạt Đa xuất gia tầm chân lý?
a. Do thấy hạnh phúc cuộc sống không tồn tại lâu dài.
b. Do thấy cảnh khổ: già, bệnh, chết ở bốn cửa thành.
c. Do muốn giải thoát khổ đau cho mình và tất cả chúng sanh. ĐÚNG
d. Cả ba đều đúng.

20. Mẫu hậu của Thái tử Tất Đạt Đa là ai?
a. Hoàng hậu Vi Đề Hy.
b. Hoàng hậu Mạc Lợi.
c. Hoàng hậu Ma Da. ĐÚNG
d. Không xác định.

21. Khi Thái tử vừa đản sanh, ai là người xem tướng cho Ngài?
a. Đạo sĩ A Tư Đà. ĐÚNG
b. Đạo sĩ Tu Đạt Đa.
c. Đạo sĩ Uất Đầu Lam Phất.
d. Cả ba đều sai.

22. Đức Phật Thích Ca xuất thân từ giai cấp nào?
a. Bà la môn.
b. Sát đế lợi. ĐÚNG
c. Phạm chí.
d. Phệ xá.

23. Đức Phật có bao nhiêu tướng tốt?
a. 32 tướng tốt. ĐÚNG
b. 36 tướng tốt.
c. 80 tướng tốt.
d. 108 tướng tốt.

24. Thái tử gặp một ông già tóc bạc, răng rụng, mắt lờ, tai điếc, lưng còng, nương gậy lần từng bước ngập ngừng như sắp ngã ở cửa thành nào?
a. Cửa thành Đông. ĐÚNG
b. Cửa thành Nam.
c. Cửa thành Tây.
d. Cửa thành Bắc.

25. Thái Tử thấy một người đau nằm trên cỏ, đang khóc than rên siết, đau đớn vô cùng ở cửa thành nào?
a. Cửa thành Đông.
b. Cửa thành Nam. ĐÚNG
c. Cửa thành Tây.
d. Cửa thành Bắc.

26. Thái Tử gặp ai ở cửa Bắc của thành Ca Tỳ La Vệ?
a. Một người thợ săn đang nhắm bắn những con chim.
b. Một cái thây chết nằm giữa đường, ruồi lằng bu bám, và sình lên.
c. Một vị tu sĩ tướng mạo nghiêm trang, điềm tỉnh thản nhiên. ĐÚNG
d. Cả ba câu đều đúng.

27. Suốt 49 ngày đêm thiền định, Đức Phật thành đạo ở đâu?
a. Dưới cây Vô Ưu.
b. Dưới cây Bồ Đề. ĐÚNG
c. Dưới cây Ta La.
d. Dưới cây Sim pa.

28. Theo Phật học Phổ thông, Đức Phật thành đạo khi Ngài bao nhiêu tuổi?
a. 29 tuổi.
b. 30 tuổi. ĐÚNG
c. 35 tuổi.
d. 36 tuổi.

29. Tam Minh mà Đức Phật đã thành tựu là những gì?
a. Túc mệnh thông, Thiên nhãn minh và Lậu tận diệt.
b. Túc mệnh minh, Thiên nhãn minh và Lậu tận minh. ĐÚNG
c. Túc mệnh thông, Thiên nhãn thông và Lậu tận thông.
d. Cả ba đều sai.

30. Đức Phật được tôn xưng với danh hiệu Đại hùng Đại lực do Ngài có năng lực gì?
a. Võ nghệ cao cường và sức mạnh phi thường.
b. Có tài cưỡi ngựa bắn cung, múa kiếm siêu xuất hơn mọi người.
c. Thắng cả ngoại cảnh lẫn nội tâm, đã thắng được giặc Ma Vương. ĐÚNG
d. Cả ba đều sai.

31. Đức Phật được tôn xưng với danh hiệu Đại từ Đại bi do Ngài có năng lực gì?
a. Có lòng yêu nước thương dân hơn cả hạnh phúc riêng mình.
b. Có lòng cứu nhân độ thế, không phân biệt sang hèn.
c. Tình thương chúng sanh rộng sâu như trời bể, thiết tha như tình mẹ thương con.ĐÚNG
d. Cả ba đều sai.

32. Đức Phật được tôn xưng với danh hiệu Đại hỷ Đại xả do Ngài có năng lực gì?
a. Do hoan hỷ từ bỏ vợ đẹp, con ngoan và các thứ dục lạc ở đời.
b. Do hoan hỷ từ bỏ ngôi báu với cung vàng điện ngọc.
c. Do hoan hỷ từ bỏ, không vướng mắc cảnh, không một chút bận tâm thối chuyển, sống trong thiền định, làm chủ ba nghiệp.
d. Cả ba đều đúng. ĐÚNG

33. Đức Phật thuyết pháp độ năm anh em ngài Kiều Trần Như ở nơi nào?
a. Vườn Lâm Tỳ Ni.
b. Vườn Nai. ĐÚNG
c. Vườn Trúc Lâm.
d. Vườn Kỳ thọ Cấp cô độc.

34. Tam Bảo nghĩa là gì?
a. Giới Bảo, Định Bảo, Tuệ Bảo.
b. Phật Bảo, Pháp Bảo, Tăng Bảo. ĐÚNG
c. Cả hai câu a và b đều đúng.
d. Cả hai câu a và b đều sai.

35. Vì sao gọi Phật, Pháp, Tăng là ba món quí?
a. Vì có công năng đưa người đến chổ an vui giải thoát. ĐÚNG
b. Vì có công năng cho tất cả những gì chúng sanh cần.
c. Vì người thành tâm kính lễ sẽ được giàu sang sung sướng.
d. Cả ba câu đều đúng.

36. Tam bảo có mấy bậc?
a. 1 bậc: Đồng thể Tam Bảo.
b. 2 bậc: Đồng thể Tam Bảo, Xuất thế gian Tam Bảo.
c. 3 bậc: Đồng thể Tam Bảo, Xuất thế gian Tam Bảo, Thế gian Trụ trì Tam Bảo. ĐÚNG
d. Cả ba câu đều đúng.

37. Đồng thể Phật Bảo là gì?
a. Là thể tánh sáng suốt có sẵn trong tâm. ĐÚNG
b. Là thể tánh thanh tịnh “phàm không giảm, thánh cũng không tăng”
c. Cả hai câu a và b đều đúng.
d. Cả hai câu a và b đều sai.

38. Thế nào là Đồng thể Pháp Bảo?
a. Là lời Phật dạy được ghi chép lại thành kinh điển.
b. Là pháp tánh từ bi, bình đẳng có sẵn nơi bản tâm. ĐÚNG
c. Là chỉ cho chánh pháp của Phật.
d. Cả ba câu đều đúng.

39. Thế nào là Đồng thể Tăng Bảo?
a. Là đoàn thể tu hành theo Phật, hòa hợp từ 4 vị trở lên. ĐÚNG
b. Là thể tánh thanh tịnh hòa hợp.
c. Là giải thoát ra khỏi sự ràng buộc của thế gian.
d. Cả ba câu đều đúng.

40. Xuất thế gian Tam Bảo là đề cập đến điều gì?
a. Chư Phật 10 phương, Văn thù, Quan thế Âm.
b. Phật Thích ca, Tứ Thánh Đế, Chư vị Bồ tát, Thánh Tăng
c. Cả hai đều đúng. ĐÚNG
d. Cả hai đều sai

41. Thế gian Trụ trì Tam Bảo là đề cập đến:
a. Phật Thích Ca, Tam Tạng kinh điển, Chư Thánh đệ tử.
b. Xá Lợi Phật, tượng Phật đúc, Tam tạng kinh điển và Chư vị xuất gia tu hành theo Phật. ĐÚNG
c. Cả hai đều sai.
d. Cả hai đều đúng.

42. Phật Thích Ca được gọi bậc Tam Bảo nào?
a. Thế gian trụ trì Tam Bảo.
b. Xuất thế gian Tam Bảo. ĐÚNG
c. Đồng thể Tam Bảo.
d. Cả ba câu đều đúng.

43. Những vị xuất gia theo Phật hiện nay, được gọi bậc Tam Bảo nào?
a. Đồng thể Tam Bảo.
b. Xuất thế gian Tam Bảo.
c. Thế gian trụ trì Tam Bảo. ĐÚNG
d. Tất cả ba câu đều sai.

44. Kinh điển hiện đọc tụng hằng ngày gọi là gì?
a. Xuất thế gian Pháp bảo.
b. Thế gian trụ trì Pháp bảo. ĐÚNG
c. Đồng thể Pháp Bảo.
d. Câu a và c đều đúng.

45. Trong ba bậc Tam Bảo, bậc nào gần gủi với chúng sanh hiện thời nhất?
a. Xuất thế gian trụ trì Tam Bảo.
b. Thế gian trụ trì Tam Bảo. ĐÚNG
c. Đồng thể Tam Bảo.
d. Câu a và b đều đúng.

46. Qui Y nghĩa là:
a. Nương tựa.
b. Trở về nương tựa. ĐÚNG
c. Cả hai câu a và b đều đúng.
d. Cả hai câu a và b đều sai.

47. Qui y Tam Bảo nghĩa là:
a. Trở về nương tựa ba ngôi báu. ĐÚNG
b. Trở về giác tánh tịnh minh sáng suốt.
c. Trở về nương tựa Phật.
d. Cả ba đều đúng.

48. Qui Y Tam Bảo có lợi ích gì?
a. Dứt sạch nghiệp bất thiện để được an vui giải thoát
b. Khỏi đi lạc đường đời vào nơi tăm tối.
c. Ra khỏi bể khổ sinh tử luân hồi.
d. Cả ba đều đúng. ĐÚNG

49. Người chưa Qui Y Tam Bảo, có bị đọa địa ngục?
a. Có.
b. Không có.
c. Tùy theo nghiệp mà họ đã gây tạo. ĐÚNG
d. Không xác định.

50. Năm điều đạo đức căn bản để hoàn thiện nhân cách là những điều gì?
a. Không sát sinh, không trộm cướp, không tà dâm, không nói dối và không uống rượu. ĐÚNG
b. Nhân, nghĩa, lễ, trí, tín
c. Nhãn, nhĩ, tỷ, thiệt, thân.
d. Tín, tấn ,niệm, định, huệ.

51. Lý do Phật chế năm điều răn cấm?
a. Vì muốn con người được an lành và hạnh phúc.
b. Vì muốn con người tránh được quả báo xấu.
c. Cả hai câu a và b đều đúng. ĐÚNG
d. Cả hai câu a và b đều sai.

52. Mục đích năm giới cấm là nhằm:
a. Ngăn ngừa vọng tâm của mình.
b. Ngăn ngừa ý nghĩ, lời nói và hành động bất chính.
c. Ngăn ngừa tham lam và phiền não.
d. Cả ba câu đều đúng. ĐÚNG

53. Lý do Phật cấm không được sát sanh?
a. Vì muốn trân trọng mạng sống và tránh nghiệp báo.
b. Vì loài hữu tình nào cũng tham sống sợ chết. ĐÚNG
c. Vì tránh sự tàn sát lẫn nhau.
d. Cả ba câu đều đúng.

54. Cơ bản về “công bằng’ trong giới sát như thế nào?
a. Mình muốn sống, kẻ khác, loài vật cũng vậy. ĐÚNG
b. Mình vui, kẻ khác, loài vật cũng vậy
c. Vì lòng từ bi phổ khắp mọi loài.
d. Vì loài hữu tình nào cũng tham sống sợ chết.

55. Người vi phạm sát sanh có bị quả báo không?
a. Có. ĐÚNG
b. Không.
c. Gieo nhân gặt quả.
d. Nhân nào quả nấy.

56. Vì sao Phật dạy không trộm cướp?
a. Vì tôn trọng sở hữu của người.
b. Vì tránh quả báo kiếp nạn
c. Vì tránh tiếng xấu.
d. Cả ba câu đều đúng. ĐÚNG

57. Câu “Kỷ sở bất dục vật thi ư nhơn” ý nghĩa là gì?
a. Của mình như của người ta
b. Điều mình không muốn, chớ đem đến người. ĐÚNG
c. Điều mình muốn như điều người ta muốn.
d. Cả ba câu đều đúng.

58. Người gian tham trộm cướp mắc quả báo gì?
a. Sẽ bị nghèo thiếu.
b. Sẽ bị lường gạt và mất của.
c. Cả hai câu a và b đều đúng. ĐÚNG
d. Cả hai câu a và b đều sai.

59. Người không gian tham trộm cướp thì được quả báo gì?
a. Vật chất đầy đủ, tâm hồn nhẹ nhàng
b. Không bị giam cầm, tù tội đi đâu cũng được người khác tin cậy.
c. Cả hai câu a và b đều đúng. ĐÚNG
d. Cả hai câu a và b đều sai.

60. Thế nào gọi là “tà dâm”?
a. Nam nữ quan hệ bất chính phi lễ phi pháp.
b. Nam nữ quan hệ không có cưới hỏi và không được gia đình đồng thuận.
c. Nam nữ quan hệ không đăng ký kết hôn.
d. Cả ba câu đều đúng. ĐÚNG

61. Lợi ích của không tà dâm là gì?
a. Sáu căn vẹn toàn, đoạn trừ hết tất cả phiền lụy.
b. Được người kính trọng.
c. Vợ chồng không ai xâm phạm.
d. Cả ba câu đều đúng. ĐÚNG

62. Nói vọng ngữ có bao nhiêu loại?
a. Có 2 loại: Nói dối, nói ác khẩu.
b. Có 3 loại: Nói dối, nói ác khẩu, nói thêu dệt.
c. Có 4 loại: Nói dối, nói thêu dệt, nói lưỡi đôi chiều, nói hung ác. ĐÚNG
d. Có 5 loại: Nói dối, nói hung ác, nói lưỡi đôi chiều, nói thêu dệt, nói cọc cằn.

63. Câu nói “đâm bị thóc thọc bị gạo” gọi là:
a. Lời nói dối.
b. Lời nói trêu chọc
c. Lời nói cọc cằn.
d. Lời nói lưỡi đôi chiều. ĐÚNG

64. Câu nói “cho xe cán chết mày đi” gọi là:
a. Lời nói đòn xóc.
b. Lời nói trêu chọc.
c. Lời nói hung ác. ĐÚNG
d. Lời nói đâm thọc.

65. Câu nói “Lưỡi không xương nhiều đường lắt lé / Môi không vành méo mó tứ tung” là chỉ cho:
a. Người hay nói lời dối trá. ĐÚNG
b. Người hay nói lời hung ác.
c. Người hay nói lời thêu dệt.
d. Người hay nói lời đâm thọc.

66. Lợi ích của sự không dối trá?
a. Được người trọng nể, tin cậy, không ai oán hận thù hiềm.
b. Đi đâu cũng được mọi người dành cho một địa vị thân tín, niềm nở đón tiếp.
c. Được giao phó cho nhiều trọng trách quý báu.
d. Cả ba câu đều đúng. ĐÚNG

67. Tại sao Phật cấm uống rượu?
a. Vì bảo toàn hạt giống trí tuệ và ngăn ngừa nguyên nhân sinh ra tội lỗi. ĐÚNG
b. Vì bảo toàn của cải và giảm trừ bệnh tật đeo mang.
c. Để tránh gây phiền hà cho gia đình và xã hội.
d. Cả ba câu đều sai.

68. Trường hợp nào nói dối mà không phạm tội?
a. Nói dối mà người không biết, hại người hại mình.
b. Nói dối để lợi cho mình nhưng hại người.
c. Nói dối được lợi cho người nhưng hại mình.
d. Nói dối vì lợi tha, có lợi cho mình và cho người trong đời này và đời sau. ĐÚNG

69. Trong năm giới, giới nào người Phật tử cần phải giữ gìn kỷ vì khi phạm giới đó có thể sẽ phạm bốn giới còn lại?
a. Giới không sát sanh.
b. Giới không trộm cắp
c. Giới không tà dâm.
d. Giới không uống rượu. ĐÚNG

70. Bài kệ cảnh tỉnh của vua Trần Thái Tông:
“Khoét vách đào tường chí những đâu,
Ngàn mưu trăm kế luống tham cầu
Của người dầu có đời nay được,
Đời khác luôn luôn kiếp ngựa trâu”.

a. Nhằm nói nguy hiểm của tội sát sanh.
b. Nhằm nói nguy hiểm của tội trộm cướp. ĐÚNG
c. Nhằm nói nguy hiểm của tội nói dối.
d. Cả ba câu đều đúng.

71. Sám hối trong đạo Phật được hiểu như thế nào?
a. Ăn năn lỗi trước chừa bỏ lỗi sau. ĐÚNG
b. Nguyện không tái phạm.
c. Xin chuộc lỗi.
d. Lạy hồng danh sám hối.

72. Phật tử không cần sám hối có được không?
a. Được, vì ta sẵn có Phật tánh.
b. Không được, vì ta ở giữa cõi trần nhơ trược nhiều nghiệp chướng. ĐÚNG
c. Cả hai câu a và b đều sai.
d. Không thể xác định.

73. Bốn pháp Sám hối thường thấy trong đạo Phật là gì?
a. Chơn thành sám hối, Lý lẽ sám hối, Tịnh hạnh sám hối, Đạo hạnh sám hối.
b. Tác pháp sám hối, Thủ tướng sám hối, Hồng danh sám hối, Vô sanh sám hối.ĐÚNG
c. Cả hai câu a và b đều đúng.
d. Cả hai câu a và b đều sai.

74. Tác pháp sám hối là:
a. Mang trầu rượu đến xin lỗi.
b. Khổ hạnh ép xác để chuộc lỗi.
c. Lập đàn thỉnh Tăng chứng minh cho sự sám hối của mình. ĐÚNG
d. Thành khẩn bày tỏ lỗi lầm, nguyện không tái phạm.

75. Thủ tướng sám hối là:
a. Lập đàn thỉnh Tăng chứng minh.
b. Đối trước tượng Phật hoặc Bồ tát thành tâm lễ bái sám hối. ĐÚNG
c. Thành khẩn bày tỏ lỗi lầm, nguyện không tái phạm.
d. Quán tâm không sanh không diệt.

76. Hồng danh sám hối là:
a. Lạy 48 lời nguyện của đức Phật A Di Đà
b. Lạy Lương Hoàng Sám, lạy Từ Bi Thủy Sám.
c. Lễ lạy danh hiệu của các đức Phật theo Nghi thức Hồng danh Bửu sám. ĐÚNG
d. Cả ba câu đều đúng.

77. Vô sanh sám hối là:
a. Quán thân bất tịnh, quán tâm vô thường.
b. Quấn tâm vô thường, quán pháp vô ngã.
c. Quán tâm vô sanh, quán pháp vô sanh. ĐÚNG
d. Cả ba câu đều đúng.

78. Sám hối như thế nào gọi là tích cực?
a. Không làm các điều ác.
b. Chỉ làm các điều lành.
c. Bao gồm cả hai câu a và b đều đúng. ĐÚNG
d. Cả hai câu a và b đều sai.

79. Câu nói “Nhân vô thập toàn” để chỉ cho:
a. Người không hoàn hảo. ĐÚNG
b. Người tội lỗi.
c. Người tàn ác.
d. Người kém cỏi.

80. Khi nói “bạch pháp” là để chỉ cho:
a. Các pháp thiện tốt
b. Các pháp thanh tịnh.
c. Cả hai câu a và b đều đúng. ĐÚNG
d. Cả hai câu a và b đều sai.

81. Khi nói “hắc pháp” là để chỉ cho:
a. Các pháp xấu ác. ĐÚNG
b. Các pháp thế gian.
c. Các pháp không thiện không ác.
d. Cả ba câu đều đúng.

82. Vô sanh sám hối dành cho đối tượng nào?
a. Dành cho người không có thì giờ để lễ lạy.
b. Dành cho bậc thượng căn tu hành cao, đạt lý thượng thừa. ĐÚNG
c. Dành cho mọi đối tượng.
d. Cả ba câu đều đúng.

83. Thế nào là sám hối quán Tâm vô sanh?
a. Tự tâm xưa nay vốn thanh tịnh, không sanh không diệt
b. Quán ba thời không thấy có tâm sanh. ĐÚNG
c. Quán vọng niệm không từ đâu mà có.
d. Quán các tội lỗi không có.

84. Thế nào là sám hối quán Pháp vô sanh?
a. Quán thật tướng của các pháp không đến không đi. ĐÚNG
b. Quán tướng không sanh không diệt, không hư dối.
c. Cả hai câu a và b đều đúng.
d. Quán không bị không gian và thời gian chi phối

85. Sám hối đúng đắn sẽ đem lại kết quả quí báu gì?
a. Dứt được tội, tăng trưởng phước.
b. Khôi phục sự thanh tịnh thân tâm
c. Trưởng dưỡng đạo hạnh đến chỗ giải thoát an vui.
d. Cả ba câu đều đúng. ĐÚNG

86. Thờ Phật có lợi ích gì?
a. Phật phù hộ gia đình ta, ban phước trừ họa.
b. Phật cho gia đình ta giàu có.
c. Để nghĩ nhớ đến đức hạnh cao cả của Ngài mà chỉnh sửa đổi thân tâm của chính mình. ĐÚNG
d. Cả ba câu đều đúng.

87. Cách thức thờ Phật thế nào cho đúng?
a. Nên đặt bàn thờ Phật chính giữa nhà.
b. Nên sắp xếp các tượng Phật để ngang hàng đồng bực, không nên để tầng trên, cấp dưới.
c. Nên mỗi ngày đều chăm sóc lau dọn sạch sẽ.
d. Cả ba câu đều đúng. ĐÚNG

88. Thờ đồng thời Phật Di Đà, Thích Ca, Di Lặc thì được gọi là gì?
a. Tam Thế Phật. ĐÚNG
b. Tam Thánh Tượng
c. Cả hai câu a và b đều đúng.
d. Cả hai câu a và b đều sai.

89. Tam thánh gồm những vị nào?
a. Di Đà, Quan âm, Thế Chí.
b. Thích Ca, Ca Diếp, A Nan.
c. Cả hai câu a và b đều đúng. ĐÚNG
d. Cả hai câu a và b đều sai.

90. Tam thánh còn gọi là:
a. Tam tôn. ĐÚNG
b. Tam đế.
c. Cả hai câu a và b đều đúng.
d. Cả hai câu a và b đều sai.

91. Tây phương Tam thánh gồm những vị Phật, Bồ tát nào là:
a. Di Đà, Thích Ca, Di Lặc.
b. Thích Ca, Ca Diếp, A Nan.
c. Di Đà, Quan âm, Thế Chí. ĐÚNG
d. Phổ Quang,Phổ Minh, Phổ Tịnh.

92. Chỉ thờ một vị Phật hoặc Bồ tát thì gọi là:
a. Trung tôn
b. Độc tôn. ĐÚNG
c. Độc giác.
d. Cả ba câu đều đúng.

93. Về lý, cúng Phật thế nào mới đúng?
a. Dâng cúng trầm hương.
b. Dâng cúng ngũ phần hương. ĐÚNG
c. Dâng cúng đủ thức ăn uống.
d. Cả ba câu đều đúng.

94. Về sự, cúng Phật thế nào để được kết duyên lành?
a. Dâng cúng hương đăng.
b. Dâng cúng hoa quả.
c. Dâng cúng các phẩm vật khác.
d.Cả ba câu đều đúng. ĐÚNG

95. Vì sao phải thờ Phật?
a. Vì Phật là bậc Thầy sáng, bạn lành của chúng ta.
b. Vì nếu chí tâm thì chắc chắn sẽ thành Phật.
c. Vì Phật là bậc hoàn toàn giác ngộ, có năng lực độ thoát chúng sanh khỏi nẻo luân hồi.ĐÚNG
d. Cả ba câu đều đúng.

96. Ở tại gia nên thọ trì đọc tụng những kinh nào?
a. Kinh Phổ Môn
b. Kinh Di Đà.
c. Tùy Pháp môn đang tu tập mà thọ trì. ĐÚNG
d. Kinh Bát Nhã.

97. Nói về hạnh cứu khổ độ sanh có câu: “Phổ môn hiện rõ ở Ta Bà, Chúng sanh kêu cứu khắp gần xa, Từ bi thuyết pháp tùy loại hiện, Tám nạn ba tai chẳng đến nhà ” bốn câu trên chỉ cho hạnh nguyện của vị Bồ Tát nào?

a. Ngài Quan Âm. ĐÚNG
b. Ngài Di lặc.
c. Ngài Văn Thù.
d. Ngài Thế Chí.

98. Trì chú đòi hỏi cần có những điều kiện gì?
a. Thân khẩu ý thanh tịnh.
b. Tín hạnh nguyện kiên cố.
c. Từ bi hỷ xả.
d.Tam mật tương ưng. ĐÚNG

99. Vì sao Đức Phật dạy ăn chay?
a. Vì tăng cường sức khỏe, tuổi thọ, tránh nghiệp sát.
b. Vì ngon miệng, dễ tiêu hóa, sức khoẻ và tuổi thọ.
c. Vì nuôi dưỡng lòng từ bi, thương mạng sống, tránh quả báo xấu. ĐÚNG
d. Vì không có sự lựa chọn tốt hơn.

100. Ăn Chay đem lại cho chúng ta những lợi ích gì?
a. Tạo cảm giác ngon miệng, tăng cường sức khoẻ.
b. Tránh các chứng bệnh nan y, duy trì tuổi thọ.
c. Tránh nghiệp sát sanh, báo oán thù hận, nuôi dưỡng lòng từ bi. ĐÚNG
d. Da đẹp, tâm hoan hỷ, bình an và hạnh phúc.

101. “Ăn chay” có nghĩa là ăn:
a. Những các thực phẩm thuộc loại không có máu.
b. Những thực vật như rau, quả, củ, ngũ cốc, nấm, sữa. ĐÚNG
c. Những thực vật như rau, quả, củ, ngũ cốc, nấm, sữa, trứng chưa xác định.
d. Những câu trên đều đúng.

102. Người đời nói: “Vật dưỡng nhơn”nghĩa là con vật sanh ra để nuôi mạng sống con người. Theo Đạo Phật câu này hợp lý không?
a. Hợp lý, vì nếu không có động vật con người bị suy dinh dưỡng.
b. Hợp lý vì đó là lời chúa phán trong một số Kinh thánh. Lời chúa không thể sai.
c. Không hợp lý, thực chất đó chỉ là lấy mạnh hiếp yếu. ĐÚNG
d. Cả ba đều sai.

103. Ăn chay trường là ăn như thế nào?
a. Ăn chay trường là phát nguyện ăn suốt 1 tháng.
b. Ăn chay trường là ăn các thực phẩm không tổn hại mạng sống động vật cho đến trọn đời. ĐÚNG
c. Trường chay hay chay trường là ăn cho đến cuối đời.
d. Câu b và câu c đúng.

104. Ăn chay cũng gọi là ăn lạt, nên trong ngày chay ta chỉ được dùng?
a. Tương, chao, dưa, muối, trái cây và các sinh vật nhỏ.
b. Các loại thực vật và sinh vật không có máu, như tôm tép, trứng gà vịt.
c. Các loại thực vật như rau củ, khoai đậu, nấm rơm, nấm mèo, v.v… ĐÚNG
d. Các loại thực phẩm chay giả mặn.

105. Bát quan trai giới bao gồm những giới nào?
a. Không sát sanh; không trộm cướp; không dâm dục; không nói dối; không uống rượu; không trang điểm và thoa dầu thơm; không ngồi giường cao rộng lớn tốt đẹp và không ca múa hát xướng cố đi xem nghe; không ăn phi thời. ĐÚNG
b. Không sát sanh; không trộm cướp; được chánh dâm; không nói dối; không uống rượu; không trang điểm và thoa dầu thơm; không ngồi giường cao rộng lớn tốt đẹp và không ca múa hát xướng cố đi xem nghe; không ăn phi thời.
c. Không sát sanh; không trộm cướp; không dâm dục; không nói dối; không uống rượu; không ngồi giường cao rộng lớn tốt đẹp và không ca múa hát xướng và cố đi xem nghe; không ăn phi thời; không lười biếng.
d. Cả 3 câu trên đều sai.

106. Lợi ích của việc tu Bát Quan Trai giới là gì?
a. Thân tâm thanh tịnh.
b. Thanh tịnh thân, khẩu, ý.
c. Phát triển các hạnh lành.
d. Tất cả đều đúng. ĐÚNG

107. Bát quan trai giới là pháp tu dành cho đối tượng nào?
a. Là pháp tu của người tại gia, áp dụng trong 1 ngày 1 đêm.
b. Là pháp tu tập sự xuất gia dành cho người cư sĩ trong 1 ngày 1 đêm. ĐÚNG
c. Là pháp tu giảm bớt sự dục vọng của con người.
d. Là điều kiện để người tại gia siêng năng đi chùa.

108. Kinh theo Phật giáo nghĩa là gi?
a. Là lời hay ý đẹp của thánh hiền.
b. Là lời dạy của Phật và đệ tử Ngài (có sự ấn chứng của Phật). ĐÚNG
c. Là lời dạy bảo của các Tổ sư.
d. Cả ba câu đều đúng.

109. Vị nào trùng tuyên lại Tạng Kinh sau khi Phật Niết Bàn?
a. Tôn giả Ma Ha Ca Diếp
b. Tôn giả Xá Lợi Phất
c. Tôn giả A Nan. ĐÚNG
d. Tôn giả Ưu Ba Li.

110. Ngài A Nan được mệnh danh là gì trong Thập Đại đệ tử Phật?
a. Trí tuệ đệ nhất.
b. Luận nghị đệ nhất.
c. Đa văn đệ nhất. ĐÚNG
d. Đầu đà đệ nhất.

111. Vu Lan nghĩa là gì?
a. Nói đủ là Vu Lan Bồn, là phiên âm từ phạn ngữ. Tàu dịch là Giải Đảo Huyền- cứu khổ nặng nề như người bị treo ngược. ĐÚNG
b. Là tên một bộ kinh mà trong đó Phật dạy về pháp báo hiếu.
c. Là tên của một vị Đại đệ tử Phật.
d. Cả ba câu đều đúng.

112. Tôn giả nào vì cứu mẹ, cầu Phật dạy pháp Vu Lan?
a. A Nan.
b. Xá Lợi Phất.
c. Mục Kiền Liên. ĐÚNG
d. A Na Luật.

113. Bà Thanh Đề vì sao bị đọa vào địa ngục?
a. Phỉ báng Tam Bảo.
b. Ba nghiệp Tham, Sân, Si dắt dẫn.
c. Cả hai câu a và b đều đúng. ĐÚNG
d. Cả hai câu a và b đều sai.

114. Nhờ đâu bà Thanh Đề thoát khỏi địa ngục?
a. Nhờ tấm lòng hiếu hạnh của Tôn giả Mục Kiền Liên
b. Nhờ oai thần Tam Bảo
c. Cả hai câu a và b đều đúng. ĐÚNG
d. Cả hai câu a và b đều sai.

115. Tại sao chỉ bà Thanh Đề và nhiều tội nhân được siêu độ mà không phải là tất cả chúng sanh được độ thoát?
a. Vì không có người thân nào cứu họ.
b. Vì tội lỗi của họ nặng hơn
c. Vì họ không chịu hối cải lỗi lầm, không phát tâm hướng thiện. ĐÚNG
d. Cả ba câu đều đúng.

116. Vì sao Tôn giả Mục Liên là Thần thông đệ nhất mà không cứu được mẹ của mình?
a. Vì không có sự gia bị của Phật.
b. Vì thần thông không cứu được nghiệp lực. ĐÚNG
c. Vì thiếu oai đức Tăng già.
d. Cả ba câu đều đúng.

117. Có phải Phật, Pháp, Tăng có năng lực cứu người đau khổ?
a. Phải. ĐÚNG
b. Không.
c. Chỉ độ người hữu duyên.
d. Không xác định.

118. Ngoài kinh Vu Lan, việc thiết trai siêu độ còn được Phật nói ở kinh nào?
a. Kinh Báo hiếu
b. Kinh Di Đà
c. Kinh Địa Tạng
d.Cả hai câu a và c đều đúng. ĐÚNG

119. Kinh Báo hiếu Phụ Mẫu ân (Báo hiếu), Phật nói cho ai?
a. Tôn Giả A Nan. ĐÚNG
b. Tôn Giả Xá Lợi Phất
c. Cả hai câu đều đúng.
d. Cả hai câu đều sai.

120. Có người cho rằng thời nay Phàm tăng thực hiện pháp Vu Lan không bằng hồi xưa. Việc nầy thế nào?
a. Vẫn như xưa vì thần thông không cứu được nghiệp lực.
b. Vẫn như xưa vì đó là Phật dạy.
c. Cả hai câu đều đúng. ĐÚNG
d. Cả hai câu đều sai.

121. Vì sao Phàm tăng có khả năng làm pháp Vu Lan?
a. Vì thần thông không chuyển được nghiệp lực.
b. Chỉ có đức hạnh và tâm thành mới chuyển hóa được vong linh. ĐÚNG
c. Cả hai câu đều đúng.
d. Cả hai câu đều sai.

122. Vô thường nghĩa là gì?
a. Sự vật không tồn tại ở trạng thái nhất định.
b. Sự biến chuyển thay đổi không ngừng của vạn vật.
c. Cả hai câu a và b đều đúng. ĐÚNG
d. Cả hai câu a và b đều sai.

123. Vô thường đối với con người có những trạng thái nào?
a. Thành, trụ, hoại, không.
b. Sanh, trụ, dị, diệt.
c. Sinh, lão, bệnh, tử. ĐÚNG
d. Cả ba câu đều sai.

124. Pháp Thiểu dục - Tri túc để đối trị những tật xấu nào?
a. Ngu si đần độn.
b. Nóng giận hung dữ.
c. Tham lam ham muốn. ĐÚNG
d. Cả ba câu đều sai.

125. Luân hồi có nghĩa là gì?
a. Sự sanh tử xoay vần, quanh đi lộn lại như bánh xe xoay tròn. ĐÚNG
b. Tùy theo nghiệp nhân đã tạo mà sinh lên các cõi lành như trời, người, A tu la, hoặc đọa xuống 3 đường ác: địa ngục, ngạ quỷ, súc sanh.
c. Sự chuyển sinh không đầu mối không có chung cuộc.
d. Cả 3 câu trên đều đúng.

126. Nhân quả là quy luật tự nhiên – gieo hạt gì hưởng quả đó, tại sao có người ăn hiền ở lành lại gặp tai nạn khổ đau?
a. Do hên xui không thể chủ động được.
b. Do hoàn cảnh chi phối.
c. Do mối liên hệ trong quá khứ hiện tại và tương lai. ĐÚNG
d. Do thượng đế trừng phạt.

127. Theo giáo lý đạo Phật, sau khi chết con người sẽ ra sao?
a. Chết rồi mất hẳn, thân cát bụi trở về cát bụi.
b. Khi chết con người mãi mãi tái sinh làm người, thú thì mãi mãi tái sinh làm thú vật vì thân thể của người và thú khác nhau, nên linh hồn cũng khác nhau.
c. Tùy nghiệp đã tạo mà tái sinh làm người hoặc sinh vào các cõi khác. ĐÚNG
d. Chờ thượng đế phán quyết vào ngày phán quyết cuối cùng.

128. Kinh Thập Thiện Nghiệp Đạo là gì?
a. Kinh nói 10 nghiệp lành.
b. Kinh nói về đạo 10 nghiệp lành.
c. Cả hai câu đều đúng. ĐÚNG
d. Cả hai câu đều sai.

129. Kinh Thập Thiện Nghiệp Đạo Phật thuyết tại đâu?
a. Tịnh xá Trúc Lâm.
b. Tịnh Xá Kỳ Viên.
c. Cung Rồng Ta Kiệt La. ĐÚNG
d. Thiên cung Đao Lợi.

130. Phật thuyết kinh Thập Thiện cho ai?
a. Tôn giả A Nan Da.
b. Tôn giả Xá Lợi Phất.
c. Long Vương. ĐÚNG
d. Cả hai câu a và b đều đúng.

131. Theo giáo lý của đạo Phật, Nghiệp là gì?
a. Sự trừng phạt của đấng thần linh nắm quyền cai quản con người.
b. Nói lên số mạng mỗi con người đã được thượng đế an bài sẳn.
c. Là những hành động tạo tác, những lời nói, những suy nghĩ có sự chi phối của thức và là những hành vi được lập đi lập lại của con người. ĐÚNG
d. Cả ba câu trên đều đúng.

132. Nghiệp được phát khởi qua chi phần nào?
a. Năm căn.
b. Năm thức.
c. Thân, khẩu, ý. ĐÚNG
d. Cả ba câu trên đều đúng.

133. Chúng sanh hiện hữu trên cuộc đời là do những yếu tố nào quyết định?
a. Đất, nước, gió, lửa và các duyên phụ thuộc khác.
b. Tinh cha kết hợp huyết mẹ và các duyên phụ thuộc khác
c. Nghiệp lực đi cùng Tinh cha kết hợp Huyết mẹ và các duyên phụ thuộc khác. ĐÚNG
d. Cả ba câu trên đều đúng.

134. Yếu tố nào chi phối khiến chúng sanh tạo nghiệp?
a. Tham, sân, si, mạn, nghi, ác kiến
b. Vô minh, tham ái, phiền não, lậu hoặc
c. Cả hai câu a và b đều đúng. ĐÚNG
d. Cả hai câu a và b đều sai.

135. Do Nghiệp nhân chi phối nên chúng sanh thác sinh vào bốn loại hình nào?
a. Súc sanh, thọ sanh, tưởng sanh, hành sanh.
b. Thấp sanh, noãn sanh, thai sanh, hóa sanh. ĐÚNG
c. Thọ báo sanh, nghiệp lực sanh, nhân duyên sanh, định mệnh sanh.
d. Cả ba câu trên đều đúng.

136. Trong cuộc sống khi ta bị muỗi đốt, kiến cắn, nổi tâm sân hận giết nó, theo kinh Ưu bà tắc những hành vi ấy thuộc loại sức mạnh nào của nghiệp?
a. Việc nhẹ mà ý nặng. ĐÚNG
b. Việc nặng mà ý nhẹ.
c. Việc nặng mà ý cũng nặng.
d. Việc nhẹ mà ý nhẹ.

137. Lợi ích thiết thực đối với người học hiểu giáo lý Nghiệp là gì?
a. Không tin vào mê tín, thần quyền.
b. Biết chế ngự bất thiện, không gây tạo nhân ác nối dài chuổi oan oan tương báo, cố gắng cải tạo tâm ý làm mọi việc thiện.
c. Cả hai câu a và b đều đúng. ĐÚNG
d. Cả hai câu a và b đều sai.

138. Trong cuộc sống con người thường gặp những việc trái ngược như giàu sang nhưng lại hay bệnh tật và chết yểu, khôn lanh nhưng lại gặp cảnh nghèo cùng, giàu sang nhưng lại ngu dốt, những hình trạng như thế nói lên loại đặc tính nào của Nghiệp?
a. Hắc nghiệp
b. Hiện nghiệp
c. Bạch nghiệp.
d. Bao gồm Hắc nghiệp và Bạch nghiệp. ĐÚNG

139. Thế nào gọi là trì Nghiệp?
a. Là nghiệp lực duy trì và giữ gìn hành động thiện ác của mỗi chúng sanh.
b. Là sự duy trì tiếp nối sanh mạng của chúng sanh từ đời này sang đời khác, kể cả trong đời sống hiện tại.
c. Là nghiệp đi theo sanh nghiệp nhằm duy trì và nâng đỡ nghiệp này đến khi mệnh chung. ĐÚNG
d. Cả ba câu trên đều đúng.

140. Muốn nỗ lực tu tập nhưng lại gặp hoàn cảnh không thuận duyên thân thể ốm đau liên tục, đó là loại hình nào của giáo lý Nghiệp?
a. Ác nghiệp.
b. Chướng nghiệp. ĐÚNG
c. Cực trọng nghiệp.
d. Cả ba câu trên đều đúng.

141. Thế nào gọi là đoạn Nghiệp?
a. Không còn nghiệp lực chi phối nữa hoàn toàn giải thoát
b. Không phải do duyên hết mà người đó dùng mọi cách chấm dứt mạng sống của mình
c. Là nghiệp tiêu diệt năng lực của sanh nghiệp. ĐÚNG
d. Cả ba câu trên đều đúng.

142. Hành vi lập đi lập lại nhiều lần thành thói quen, thành tập quán, những hành vi ấy là biểu hiện loại hình nào của Nghiệp?
a. Chiêu cảm nghiệp.
b. Sanh nghiệp.
c. Tập quán nghiệp. ĐÚNG
d. Cả ba câu đều đúng.

143. Nghiệp loại nào quyết định việc tái sanh của người và chúng sanh khi lâm chung?
a. Cực trọng nghiệp. ĐÚNG
b. Cận tử nghiệp.
c. Hành nghiệp hay sanh nghiệp.
d. Tập quán nghiệp

144. Hai người cùng làm một việc giống nhau nhưng kết quả lại hoàn toàn khác nhau điều đó nói lên nguyên lý gì của giáo lý Nghiệp?
a. Biệt nghiệp. ĐÚNG
b. Cộng nghiệp.
c. Thọ nghiệp.
d. Dẫn nghiệp.

145. Giáo lý Nghiệp có được xem là định mệnh hay số phận không?
a. Có.
b. Không. ĐÚNG
c. Vừa có vừa không.
d. Không xác định.

146. Có người nghĩ rằng Nghiệp chi phối đời sống tất cả con người, nghiệp là chủ động tồn tại mãi. Như vậy nghiệp là linh hồn bất tử, quan niệm này đúng hay sai?
a. Đúng.
b. Sai. ĐÚNG
c. Vừa đúng vừa sai.
d. Không đúng cũng không sai.

147. Tam nghiệp là gì?
a. Sanh nghiệp, ác nghiệp, thiện nghiệp.
b. Thân nghiệp, khẩu nghiệp, ý nghiệp. ĐÚNG
c. Hắc nghiệp, bạch nghiệp, hắc bạch hòa lẫn.
d. Cả ba câu đều đúng.

148. Con người là con người, con vật là con vật, không có sự kiện con người sau khi chết biến thành con vật và ngược lại, theo quí Phật tử, quan niệm này đúng hay sai?
a. Đúng.
b. Sai. ĐÚNG
c. Vừa đúng vừa sai.
d. Không đúng cũng không sai.

149. Tứ Nhiếp Pháp gồm có những pháp nào?
a. Bố thí, ái ngữ, lợi hòa đồng huân, đồng sự
b. Bố thí, ái ngữ, lợi hành, đồng sự. ĐÚNG
c. Tài thí, pháp thí, vô úy thí, tùy hỷ thí
d. Cả ba đều đúng

150. Đem của cải vật chất bố thí cho người thuộc về:
a. Tài thí. ĐÚNG
b. Pháp thí.
c. Vô úy thí.
d. Cả a,b,c đều đúng.

151. Khi đi đường gặp người nghèo khổ đem tiền bố thí cho người thuộc về:
a. Nội tài thí.
b. Ngoại tài thí. ĐÚNG
c. Tùy hỷ thí.
d. Cả ba câu trên đều đúng.

152. Khi thấy người hàng xóm khiên một vật gì đó mà khiên không nỗi, ta phụ giúp họ, như vậy thuộc về bố thí gì?
a. Nội tài ĐÚNG
b. Ngoại tài
c. Tùy hỷ thí
d. Cả ba câu trên đều đúng.

153. Khi người khác gặp những chuyện đau khổ trong cuộc sống về tình cảm, vật chất, ta dùng lời nói làm cho họ bớt đau khổ, quay về con đường thiện thuộc về bố thí nào?
a. Tài thí
b. Pháp thí ĐÚNG
c. Vô úy thí
d. Cả ba câu trên đều đúng.

154. Khi thấy người khác giúp đỡ những người gặp khó khăn trong cuộc sống về vật chất, hoặc thấy đứa trẻ giúp bà lão qua đường, ta sanh tâm vui mừng thuộc về bố thí nào?
a. Tài thí
b. Pháp thí
c. Tùy hỷ thí ĐÚNG
d. Cả ba câu trên đều đúng.

155. Khi người khác đau khổ, sợ hãi ta làm cho họ không còn sợ hãi nữa thuộc về bố thí nào?
a. Tài thí.
b. Pháp thí.
c. Tùy hỷ thí.
d. Vô úy thí. ĐÚNG

156. Ái ngữ nhiếp là dùng lời nói:
a. Lời nói dịu dàng, dễ nghe. ĐÚNG
b. Thích sao nói vậy.
c. Nói thô lỗ cộc cằn
d. Lời nói thẳng thắng là được.

157. Dùng Ái ngữ nhiếp để:
a. Cho mọi người khen mình khéo về ăn nói.
b. Nhiếp phục mọi người kính tin quay về nương tựa Tam bảo. ĐÚNG
c. Để được lợi dưỡng, hoặc được người ta kính trọng mình.
d. Cả ba đều trên đúng

158. Dùng Ái ngữ nhiếp với đối tượng nào?
a. Thầy tổ, Cha mẹ, anh em.
b. Thầy tổ, Cha mẹ, anh em, bạn bè, hàng xóm.
c. Tất cả mọi người kể cả với người đối nghịch với ta. ĐÚNG.
d. Tất cả mọi người trừ những người đối nghịch với ta.

159. Lợi hành nhiếp là:
a. Làm tất cả các việc đem lại lợi ích cho mọi người để được người khác giúp đỡ cho mình về tiền bạc.
b. Làm tất cả các việc đem lại lợi ích cho mọi người để được người khác khen ngợi.
c. Làm tất cả các việc lợi ích cho mọi người, như giúp tiền của, sức lực…. mà không vụ lợi. ĐÚNG
d. Cả ba câu trên đều sai.

160. Trong một gia đình, mọi người cùng lo nấu ăn, lau nhà,……. thì thuộc về?
a. Bố thí nhiếp.
b. Đồng sự nhiếp. ĐÚNG
c. Lợi hành nhiếp.
d. Cả ba câu trên đều đúng.

161. Lục hoà nghĩa là gì?
a. Là 6 pháp hoà kính. ĐÚNG
b. Là 6 phương pháp để phân biệt kinh thật giả.
c. Là 6 pháp tu của hàng Bồ Tát.
d. Cả ba câu trên đều đúng.

162. Thứ tự sáu pháp lục hòa như thế nào?
a. Thân hoà đồng trú, khẩu hoà vô tranh, ý hoà đồng duyệt, giới hoà đồng tu, kiến hoà đồng giải, lợi hoà đồng quân. ĐÚNG
b. Thân hoà đồng trú, khẩu hoà vô tranh, ý hoà đồng duyệt, kiến hoà đồng giải, giới hoà đồng tu, lợi hòa đồng quân.
c. Thân hoà đồng trú, khẩu hoà vô tranh, giới hoà đồng tu, ý hoà đồng duyệt, lợi hoà đồng quân, kiến hoà đồng giải.
d. Thân hoà đồng trú, khẩu hoà vô tranh, kiến hoà đồng giải ý hoà đồng duyệt, giới hoà đồng tu, lợi hoà đồng quân.

163. Thân hoà đồng trú là gì?
a. Sống chung nhưng không có ý giống nhau, vì ai cũng có sự riêng tư.
b. Cùng sống chung với nhau trong một gia đình, tổ chức với tinh thần hoà hợp, an vui nhằm hoàn thiện bản thân và cộng đồng. ĐÚNG
c. Sống chung với nhau trong một gia đình để thân thiện, nương tựa và giúp đỡ nhau, nhưng ràng buộc lẫn nhau.
d. Cả ba câu trên đều đúng.

164. Khẩu hoà vô tranh là gì?
a. Khi tranh luận, bàn bạc với nhau không để đi đến bất hòa.
b. Nói chuyện thảo luận luôn luôn giữ thái độ ôn hòa, cởi mở và bao dung.
c. Cả hai câu a và b đều sai.
d. Cả hai câu a và b đều đúng. ĐÚNG

165. Ý hòa đồng duyệt là gì?
a. Tuy mỗi người một ý tưởng , nhưng luôn luôn tạo nên hòa khí, đẹp lòng giữa mọi người gia đình hoặc ở một tổ chức xã hội. ĐÚNG
b. Ý kiến ai nấy giữ không nghe theo ai.
c. Khi người khác có ý kiến mới, mình giữ im lặng để không bất hòa.
d. Cả ba câu đều đúng.

166. Giới hòa đồng tu là gì?
a. Chấp hành một cách máy móc những quy định tổ chức, gia đình, xã hội mà không có ý kiến khác.
b. Tôn trọng những quy định, luật lệ của gia đình, tổ chức xã hội, để tạo nên tinh thần hòa hợp đoàn kết. ĐÚNG
c. Đối với những quy định của gia đình và xã hội mình cứ thực hiện theo ý của mình.
d. Cả ba câu đều đúng.

167. Kiến hòa đồng giải là gì?
a. Sự hiểu biết của mỗi người phải được tôn trọng.
b. Sự hiểu biết cần phải được san sẽ cho nhau để cùng tiến bộ trong tinh thần hòa hợp. ĐÚNG
c. Những kiến thức mình có là do tự tu, tự học cho nên không thể đem ra trao đổi.
d. Cả ba câu đều đúng.

168. Lợi hòa đồng quân là gì?
a. Của cải vật chất là huyết mạch sự sống cho nên phải được bảo vệ làm của riêng.
b. Những của cải vật chất phải được phân chia cho nhau một cách đồng đều, cùng nhau thọ hưởng, tạo sự hoan hỷ hòa hợp trong cộng đồng. ĐÚNG
c. Tất cả sự phân chia phải dựa trên tình cảm để không mất lòng nhau.
d. Cả ba câu đều đúng.

169. Bốn mươi tám lời Đại nguyện do vị nào chí thành thiết lập?
a. Phật A Di Đà.
b. Tỳ kheo Pháp Tạng.
c. Cả hai câu a và b đều đúng. ĐÚNG
d. Cả hai câu a và b đều sai.

170. Hãy cho biết “Pháp Tạng Tỳ kheo” còn gọi tên nào khác?
a. Nguyệt Thượng Luân Vương.
b. Nhựt Nguyệt Minh.
c. Kiều Thi Ca. ĐÚNG
d. Nhật Đế Chúng.

171. Tỳ kheo Pháp Tạng phát 48 lời nguyện trước sự chứng minh của đức Phật nào?
a. Thế Tự Tại Vương Như Lai. ĐÚNG
b. Bảo Tạng Như Lai.
c. Đại Thông Trí Thắng Như Lai.
d. Dược Sư Như Lai.

172. Trong 48 lời nguyện, có nguyện rằng “Nước tôi không có ba đường ác”, thế thì tại sao kinh Di Đà lại đề cập đến loài chim? (súc sanh)
a. Phật muốn khuyến tấn chúng sanh nên tinh tấn niệm Phật.
b. Phật biến hóa ra làm lợi ích cho chúng sanh phát nguyện niệm Phật.
c. Cả hai câu a và b đều đúng. ĐÚNG
d. Cả hai câu a và b đều sai.

173. Sơ tổ của Tịnh độ Tông là vị nào?
a. Tổ Liên Trì.
b. Tổ Huệ Viễn. ĐÚNG
c. Tổ Ấn Quang.
d. Tổ Diên Thọ.

174. Ai cũng được vãng sanh về nước Cực lạc, ngoại trừ một số người:
a. Phạm năm điều cực ác.
b. Bất hiếu giết cha, mẹ, bậc thánh.
c. Phá hòa hợp tăng, xuất Phật thân huyết.
d. Cả ba câu đều đúng. ĐÚNG

175. Ở cõi Tây phương Cực lạc, luôn biểu hiện “Thất trùng la võng .v.v… đến lầu các đều bằng thất bảo” đó là gì?
a. Y báo trang nghiêm. ĐÚNG
b. Chánh báo trang nghiêm.
c. Cả hai câu a và b đều đúng.
d. Cả hai câu a và b đều sai.

176. Tây phương Tịnh Độ có bao nhiêu phẩm sen vàng để chúng sanh phát nguyện sanh về?
a. Có 7 phẩm.
b. Có 8 phẩm.
c. Có 9 phẩm. ĐÚNG
d. Có 10 phẩm.

177. Hành trì và phát nguyện sanh về Tịnh độ có ý nghĩa như thế nào?
a. Chuyển cõi Ta bà thành Tịnh độ.
b. Chuyển tâm cấu nhiễm thành tâm thanh tịnh.
c. Cả hai câu a và b đều đúng. ĐÚNG
d. Cả hai câu a và b đều sai.

178. Nguyên nhân nào đức Phật thuyết về thế giới Cực lạc?
a. Vì Hoàng hậu Vi Đề Hi rơi vào nổi khổ niềm đau nơi cõi Ta bà. ĐÚNG
b. Vì Vua Tần Bà Sa La bị giam cầm trong ngục thất.
c. Vì cõi Ta bà đầy sự nhơ uế và xấu xa.
d. Cả ba câu đều đúng.

179. Tây phương Tịnh độ là chỉ cho:
a. Chỉ cho thế giới thanh tịnh, không nhơ uế.
b. Chỉ cho thế giới của Đức Phật A Di Đà.
c. Chỉ cho thế giới của Phật Dược Sư.
d. Cả a và b đều đúng. ĐÚNG

180. Cõi Ta bà còn gọi là:
a. Cõi uế trược, cõi khổ, .v.v…
b. Là cõi kham nhẫn, đại kham nhẫn
c. Cả hai câu a và b đều đúng. ĐÚNG
d. Cả hai câu a và b đều sai.

181. Khi nói đến cõi Cực Lạc là đang nói đến:
a. Sự vui không có khổ. ĐÚNG
b. Chân thường.
c. Cảnh đẹp.
d. Cả ba câu đều đúng.

182. Cõi cực lạc được trang nghiêm bằng:
a. Bảy món báu.
b. Vàng, bạc, lưu ly, pha lê, xa cừ, xích châu, mã não.
c. Đất, nước, gió, lửa, không, kiến và thức.
d. Cả a và b đều đúng. ĐÚNG

183. Trong “ao thất bảo” bên Cực lạc có:
a. Bát phong.
b. Bát giải thoát.
c. Bát công đức thủy. ĐÚNG
d. Bát chánh đạo.

184. A Di Đà có nghĩa là:
a. Vô lượng quang, vô lượng thọ, vô lượng thần thông.
b. Vô lượng quang, vô lượng thọ. ĐÚNG
c. Vô lượng công đức, vô lượng hạnh nguyện.
d. Vô lượng ánh sáng, vô lượng thọ, vô lượng thần thông

185. Muốn sanh về Tịnh độ hành giả phải niệm Phật như thế nào?
a. Niệm phật xuyên suốt trong 21 ngày.
b. Niệm phật xuyên suốt trong 49 ngày.
c. Niệm Phật đến nhất tâm bất loạn. ĐÚNG
d. Cả ba câu đều đúng.

186. Ba hành trang quan trọng cho hành giả tu Tịnh độ đó là:
a. Nhất tâm, lễ bái, hành trì.
b. Tín sâu, nguyện thiết, hành chuyên. ĐÚNG
c. Chuyên cần, tinh tấn, bất thối.
d. Cả ba câu đều đúng.

187. Niềm tin dựa vào những yếu tố nào?
a. Tin Nhân, tin Quả.
b. Tin Phật, tin Pháp, tin Tăng.
c. Tin Giới, tin Thí, tin Thiện.
d. Bao gồm câu b và c. ĐÚNG

188. Trì danh, tham cứu, quán tưởng thuộc về pháp nào ?
a. Lý niệm Phật.
b. Sự niệm Phật. ĐÚNG
c. Cả hai câu đều đúng.
d. Cả hai câu đều sai.

189. “Tự tánh Di Đà, Duy tâm Tịnh độ” là xứng với pháp nào:
a. Quán tưởng niệm Phật.
b. Tham Cứu niệm Phật.
c. Thật Tướng niệm Phật. ĐÚNG
d. Trì Danh niệm Phật.

190. Đức Phật Di Đà do thường thuyết giảng kinh gì, được Đại Thông Trí Thắng Như Lai thọ ký?
a. Kinh Kim Cang
b. Kinh Bát Nhã
c. Kinh Pháp Hoa. ĐÚNG
d. Cả ba câu đều đúng.

191. Đức Phật Di Đà, trong quá khứ Ngài còn có danh hiệu là gì?
a. Bảo Tạng.
b. Bảo Hải.
c. Vô Tránh Niệm. ĐÚNG
d. Vô Tận Ý.

192. Câu kệ “Tôi có tình thương rất mặn nồng/ Thương đời thương đạo lẫn non sông…” là chỉ cho loại tâm nào?
a. Từ vô lượng. ĐÚNG
b. Bi vô lượng.
c. Hỷ vô lượng.
d. Xả vô lượng.

193. Kinh nào ghi lại nội dung 48 lời nguyện của Đức Phật A Di Đà?
a. Kinh Di Đà.
b. KinhTứ Thập Nhị Chương.
c. Kinh Vô Lượng Thọ. ĐÚNG
d. Kinh Hoa Nghiêm.

194. Câu “Lúc tôi thành Phật, nếu trong cõi nước tôi, có địa ngục ngạ quỉ súc sanh, thời tôi không ở ngôi Chánh giác” là lời nguyện thứ mấy?
a. Lời nguyện thứ 1. ĐÚNG
b. Lời nguyện thứ 10.
c. Lời nguyện thứ 20.
d. Lời nguyện thứ 30.

195. Nếu được sinh về thế giới Cực Lạc, có còn bị đọa lạc hay không?
a. Có, nếu tạo ra ác nghiệp.
b. Không, vì đã chứng được ngôi bất thối chuyển. ĐÚNG
c. Cả hai câu a và b đều đúng.
d. Cả hai câu a và b đều sai.

196. Thọ mạng của chúng sanh tại thế giới Cực Lạc được bao nhiêu tuổi?
a. Vô lượng. ĐÚNG
b. Một nghìn.
c. Một vạn.
d. Một triệu.

197. Thọ mạng của chúng sanh tại thế giới Cực Lạc, nói lên điều gì?
a. Công phu tu tập.
b. Công đức cúng dường.
c. Vô lượng phước đức. ĐÚNG
d. Cả ba câu trên đều sai.

198. Hào quang chúng sanh tại thế giới Cực Lạc có giới hạn hay không?
a. Không giới hạn. ĐÚNG
b. Có giới hạn.
c. Cũng có, cũng không.
d. Có thể bị giới hạn tùy trường hợp.

199. Hào quang chúng sanh tại thế giới Cực Lạc tiêu biểu điều gì?
a. Hạnh tu.
b. Nguyện lực bất khả tư nghì.
c. Thần thông quảng đại.
d. Trí huệ. ĐÚNG

200. Nói về hạnh xả ly có câu: “Bụng lớn năng dung, dung những điều khó dung trong thiên hạ/ Lòng từ năng xả, xả những điều khó xả của thế gian” hai câu trên chỉ cho hạnh nguyện của vị Bồ Tát nào?
a. Ngài Quan Âm.
b. Ngài Di lặc. ĐÚNG
c. Ngài Văn Thù.
d. Ngài Thế Chí.

Nguồn: BTC Hội thi Giáo lý Phật tử tại miền Bắc năm 2011

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét